Cấu tạo tổng quát một chiếc xe gắn máy

H
Bình luận: 1Lượt xem: 15,621

honda

Tài xế O-H
1. Cấu tạo tổng quát 1 chiếc xe gắn máy:
Thông thường một chiếc xe gắn máy gồm những bộ phận sau:
a. Động cơ:

Là bộ máy gồm nhiều chi tiết và hệ thống lắp ghép liên hệ mật thiết với nhau, là nơi đốt cháy nhiên liệu tỏa nhiệt biến thành cơ năng rồi sinh ra động lực truyền sang hệ thống truyền chuyển động làm cho xe di chuyển. Muốn vậy trong động cơ phải có các chi tiết và hệ thống sau:
+ Các chi tiết cố định và di động.
+ Các chi tiết của hệ thống phân phối khí.
+ Hệ thống làm trơn, làm mát.
+ Hệ thống nhiên liệu.
+ Hệ thống đánh lửa.
b. Hệ thống truyền chuyển động:

Có nhiệm vụ truyền chuyển động từ động cơ đến bánh xe phát động, thay đổi tốc độ, moment của bánh xe phát động tùy theo tải trọng và đường sá. Hệ thống này gồm: Bộ ly hợp, hộp số, bánh xe răng kéo xích (nhông trước); dĩa sên (nhông sau), xích tải.
Hình 1 : Cấu tạo tổng quát xe
1. Công tắc máy đồng thời khoá cổ, chìa khoá yên 2. Cụm công tắc cốt, pha, công tắc
kèn, công tắc quẹo 3. Công tơ mét 4. Cụm công tắc đèn chính, nút đề
5. Tay ga 6. Tay thắng trước 7. Bửng, vít ráp móc treo
8. Bàn đạp thắng sau 9. Chổ để chân 10. Công tắc đèn stop 11. Giò đạp 12.
Gác chân 13. Dè sau 14. Khung giữ khi dựng hay đẩy xe 15. Baga trước 16.
Chỗ đựng đồ nghề 17.Khoá yên 18. Khung gắn gát chân 19. Chân
chống nghiêng 20.Chân chống đứng 21. Chổ để chân 22.Cần sang số
23. Khoá xăng 24. Lọc xăng 25. Kính chiếu hậu 26. Yên xe 27. Cao su
giảm chấn yên xe 28. Nắp xăng
Ở một vài loại môtô không dùng sên mà hệ thống láp chuyền và cac - đan. Trên xe gắn máy động cơ và hệ thống truyền chuyển động được ráp chung thành một khối ta thường gọi là động cơ.
c. Hệ thống chuyển động (hệ thống di chuyển):

Có tác dụng biến chuyển động quay của hệ thống truyền chuyển động thành chuyển động tịnh tiến của chiếc xe. Mặt khác nó còn có tác dụng bảo đảm cho xe di chuyển êm dịu trên những đoạn đường không bằng phẳng. Hệ thống này gồm: Bánh xe trước, bánh xe sau, hệ thống nhún và khung xe.
d. Hệ thống điều khiển:

Có nhiệm vụ thay đổi hướng chuyển động của chiếc xe. Cho xe chạy chậm lại hay dừng hẳn để đảm bảo an toàn khi giao thông. Hệ thống này gồm tay lái, các cần điều khiển và hệ thống thắng.
e. Hệ thống điện đèn còi:

Có tác dụng tạo tín hiệu hoặc chiếu sáng khi xe dừng, quẹo, đi trong đêm tối hoặc chỗ đông người để bảo đảm an toàn giao thông. Hệ thống này gồm các đèn chiếu gần, chiếu xa, đèn lái, đèn stop, đèn quẹo, đèn soi sáng côngtơmét, kèn, các loại đèn tín
hiệu. . .
2. Phân loại xe gắn máy:

Xe gắn máy là gọi chung cho tất cả các xe 2 bánh có gắn động cơ. Thực ra danh từ xe gắn máy (xe máy dầu) để chỉ cho các xe hai bánh có gắn động cơ, khi cần thiết có thể đạp như xe đạp mà không dùng đến máy như Vélo Solex, Mobylette, Peugeot, PC, số còn lại gọi là Scooter hay môtô. Nếu cỡ bánh xe nhỏ như Vespa, Lambertta gọi là Scooter, Cỡ bánh lớn gọi là môtô. Ngày nay xe gắn máy phân loại chủ yếu dựa vào động cơ. Theo tính năng ta có
hai loại chính là động cơ 4 thì và động cơ 2 thì.
– Loại 4 thì dùng cho xe có lòng xylanh từ 50 ->1300 cm3 .
– Loại 2 thì dùng cho xe có lòng xylanh từ 50 -> 250 cm3 . Tối đa là 350 cm3
loại này tiêu hao nhiên liệu nhiều.
Dựa vào thiết kế động cơ thì ta có:
– Động cơ máy đứng (Honda CB 350)
– Động cơ máy nằm (Honda C50)
– Động cơ máy hình chữ V (Harley Davidson)
– Động cơ máy nằm ngang (B.M.W)
Dựa vào dung tích xylanh ta có:
– Động cơ loại 49cc (Honda C.50)
– Động cơ loại 150cc (Vespa 150)
– Động cơ loại 250cc (Yamaha 250…)
Dựa vào các sử dụng ta có:
– Xe tay ga: Attila, Honda @, Honda Click, SH, Nouvo, Spacy…
– Xe sang số: Dream, Future, Wave…
Thông dụng nhất hiện nay vẫn là loại xe gắn máy 100cc, 125cc, 150cc chỉ có 1
lòng xylanh đa số là xe 2 thì Peugeot, Mobylette (Pháp), Suzuki, Yamaha, Bridgestone
(Nhật) và xe 4 thì như Honda Dream, Sirius, Suzuki Viva…
Phân loại xe gắn máy Honda

Ví dụ:

1- Hiệu xe thường đại diện cho loại động cơ 4 thì
2- Chỉ danh kiểu xe nam hay nữ
Xe Nam: S, SS, CL, CD, CB
Xe Nữ: C
Ngoài ra, Xe Nam hay Nữ còn được thiết kế chuyên dùng.
– Xe thể thao (Sport).
– Xe leo núi (Setambler).
– Xe chở hàng, yên rời (business).
– Xe gia đình, bánh nhỏ (Family).
3- Số phân khối: chỉ danh bằng số phân khối đã đăng ký, thực tế số phân khối nhỏ
hoặc lớn hơn 1cc ->2cc.
4- Có chữ M là xe có trang bị đề-ma-rơ.
5- Thị trường lưu hành xe.
E, UK : Liên hiệp Anh (Máy đen chống tỏa nhiệt)
GR : Greece
B : Belgium : Bỉ
U : Australia : Úc
D, DM, DK : General export: Thị trường chung
(DM tốc độ kế đơn vị Mile giờ MPH : DK : KM/giờ)
6- Đời xe: Tên gọi riêng cho đời xe, cũng theo tên gọi người ta còn phân biệt hệ
thống đánh lửa bằng má vít hoặc tụ phóng điện CDI.
7- Năm sản xuất.
III. Các kích thước đặc trưng của XGM:

Hình 2 : Kích thước xe Yamaha Mio




Hình 3 : Kích thước cơ bản xe gắn máy
1. Chiều dài 5. Khe hở với mặt đất
2. Chiều rộng 6. Góc phuộc trước
3. Chiều cao 7. Vết quét
4. Khoảng cách 2 bánh xe
Oto-Hui Theo Tài liệu biên soạn của Trần Xuân Tới (spkt)
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên