Dưới đây là một số hư hỏng thường gặp nhất trên động cơ ô tô. Mời các bác tham khảo.
A - Những hư hỏng của động cơ
B – Hư hỏng của hệ thống bôi trơn
A - Những hư hỏng của động cơ
1 - Động cơ không nổ:
- Không có tia lửa điện
- Trong thùng không có xăng
- Trong bầu phao của bộ chế hòa không có xăng
- Bầu lọc xăng bị tắc
- Các ống dẫn xăng bị tắc
- Bơm không lên xăng
- Trong bầu phao của chế hòa khí có nước
- Trong hệ thống xăng có không khí
- Bướm xăng đóng thường xuyên
- Các gielơ bộ chế hòa khí bị tắc
- Cháy má vít của bộ chia điện
- Hỏng tính chất cách diện của hệ thống đánh lửa dùng ắc qui
- Khe hở điện cực của bu gi không đúng tiêu chuẩn
- Bôbin bị hỏng
- Khe hở giữa hai má bạch kim của bộ chia điện không đúng tiêu
chuẩn
- Tụ điện không làm việc
- Bình ắc qui phóng điện
- Qui lát xiết không chặt
2 - Động cơ làm việc không ổn định ở số vòng quay thấp:- Trong thùng không có xăng
- Trong bầu phao của bộ chế hòa không có xăng
- Bầu lọc xăng bị tắc
- Các ống dẫn xăng bị tắc
- Bơm không lên xăng
- Trong bầu phao của chế hòa khí có nước
- Trong hệ thống xăng có không khí
- Bướm xăng đóng thường xuyên
- Các gielơ bộ chế hòa khí bị tắc
- Cháy má vít của bộ chia điện
- Hỏng tính chất cách diện của hệ thống đánh lửa dùng ắc qui
- Khe hở điện cực của bu gi không đúng tiêu chuẩn
- Bôbin bị hỏng
- Khe hở giữa hai má bạch kim của bộ chia điện không đúng tiêu
chuẩn
- Tụ điện không làm việc
- Bình ắc qui phóng điện
- Qui lát xiết không chặt
- Hệ thống không tải của bộ chế hòa khí làm việc không tốt
- Hỏng gioăng đệm giữa mặt bích của bộ chế hòa khí và ống nạp
- Đặt các dây cao thế không đúng thứ tự làm việc của động cơ
- Bu gi đánh lửa bị dính dầu
- Nước lọt vào trong xi lanh
3 - Động cơ khởi động được nhưng hay chết máy:- Hỏng gioăng đệm giữa mặt bích của bộ chế hòa khí và ống nạp
- Đặt các dây cao thế không đúng thứ tự làm việc của động cơ
- Bu gi đánh lửa bị dính dầu
- Nước lọt vào trong xi lanh
- Bơm xăng không bơm đủ lượng xăng cần thiết vào bộ chế hòa khí
- Vị trí bướm gió không điều chỉnh được
- Mức xăng trong bầu phao tăng lên
- Bầu lọc khí bị tắc
4 - Động cơ không phát hết công suất:- Vị trí bướm gió không điều chỉnh được
- Mức xăng trong bầu phao tăng lên
- Bầu lọc khí bị tắc
- Hệ thống tiét kiệm của bộ chế hòa khí không làm việc
- Điều chỉnh sai vị trí của kim gielơ chính
- Gioăng đệm giữa phần trên và phần giữa của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Bướm xằng mở không được hoàn toàn
- Điều chỉnh sai cơ cấu điều chỉnh theo số ốc tan của bộ chia điện
- Các khe hở nhiệt của supap để không đúng tiêu chuẩn
- Secmăng bị mòn
- Ống giảm âm (ống tiêu âm) bị mòn
- Supap của động cơ bị cháy
5 - Động cơ quá nóng:- Điều chỉnh sai vị trí của kim gielơ chính
- Gioăng đệm giữa phần trên và phần giữa của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Bướm xằng mở không được hoàn toàn
- Điều chỉnh sai cơ cấu điều chỉnh theo số ốc tan của bộ chia điện
- Các khe hở nhiệt của supap để không đúng tiêu chuẩn
- Secmăng bị mòn
- Ống giảm âm (ống tiêu âm) bị mòn
- Supap của động cơ bị cháy
- Hệ thống làm mát thiếu nước
- Thiết bị đánh lửa bị hỏng
- Bánh, răng phối khí lắp không đúng
- Đai truyền của quạt gió bị trượt
- Van hằng nhiệt không làm việc
- Két nước bị tắc
- Cánh chớp của két nước mở không hoàn toàn
- Két nước bị rò
- Đặt sai tay gạt điều chỉnh mức sấy nóng hỗn hợp cháy
- Nước trong két nước đóng băng
6 – Đang làm việc động cơ bị chết máy bất ngờ:- Thiết bị đánh lửa bị hỏng
- Bánh, răng phối khí lắp không đúng
- Đai truyền của quạt gió bị trượt
- Van hằng nhiệt không làm việc
- Két nước bị tắc
- Cánh chớp của két nước mở không hoàn toàn
- Két nước bị rò
- Đặt sai tay gạt điều chỉnh mức sấy nóng hỗn hợp cháy
- Nước trong két nước đóng băng
- Không có tia lửa điện
- Nhiên liệu không vào
- Bánh răng của trục cam bị sứt gẫy
- Dây cao thế của bôbin (dây cao thế trung tâm) bị lỏng
- Ống dẫn nhiên liệu bị rò
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí không đúng
tiêu chuẩn
- Áp suất trong bộ chế hòa khí mất cân bằng
- Không khí bên ngoài lọt vào
- Đánh lửa muộn
- Đánh lửa quá sớm
- Áp suất trong các xi lanh của động cơ giảm sút
- Nhiên liệu có trị số ốc tan thấp
7 - Động cơ bị gõ:- Nhiên liệu không vào
- Bánh răng của trục cam bị sứt gẫy
- Dây cao thế của bôbin (dây cao thế trung tâm) bị lỏng
- Ống dẫn nhiên liệu bị rò
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí không đúng
tiêu chuẩn
- Áp suất trong bộ chế hòa khí mất cân bằng
- Không khí bên ngoài lọt vào
- Đánh lửa muộn
- Đánh lửa quá sớm
- Áp suất trong các xi lanh của động cơ giảm sút
- Nhiên liệu có trị số ốc tan thấp
- Dùng nhiên liệu có trị số ốc tan thấp
- Kết muội ở buồng cháy
- Sử dụng bugi không thích hợp
- Khe hở supap của động cơ quá lớn
- Píttông và xilanh của động cơ bị mòn
- Chốt píttông bị mòn
- Ổ trục chính bị mòn
- Ổ trục thanh truyền bị mòn
- Các răng của bánh răng trục cam bị mòn
- Bạc lót của trục cam bị mòn
- Mặt bích tựa của trục cam bị mòn
- Kết muội ở buồng cháy
- Sử dụng bugi không thích hợp
- Khe hở supap của động cơ quá lớn
- Píttông và xilanh của động cơ bị mòn
- Chốt píttông bị mòn
- Ổ trục chính bị mòn
- Ổ trục thanh truyền bị mòn
- Các răng của bánh răng trục cam bị mòn
- Bạc lót của trục cam bị mòn
- Mặt bích tựa của trục cam bị mòn
B – Hư hỏng của hệ thống bôi trơn
1 – Áp suất dầu thấp hơn qui định:
- Bơm dầu bị hỏng
- Van ổn áp của bơm dầu bị hỏng
- Các chi tiết của nhóm pittông – Thanh truyền bị mòn
- Độ nhớt của dầu nhờn giảm
- Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn bị hỏng
- Rò dầu
2 - Mức dầu ở đáy cacte động cơ không đúng qui định:
- Mức dầu bị giảm
- Mức dầu tăng
- Tiêu hao nhiều dầu trong máy nén không khí
3 - Chất lượng dầu trong động cơ không đúng tiêu chuẩn:
- Dầu bị loãng ( Saigon petro SAE 15w40 , 20w50 )
- Dầu bị bẩn
- Dùng dầu không hợp với mùa
- Bầu lọc dầu bẩn
- Thay dầu động cơ không đúng hạn, không đúng cấp chất lượng
API ( ví dụ : Saigon petro API CF 4 / SG ), AP Oil CI 4 / SL )
C - Những hư hỏng của hệ thống làm mát- Bơm dầu bị hỏng
- Van ổn áp của bơm dầu bị hỏng
- Các chi tiết của nhóm pittông – Thanh truyền bị mòn
- Độ nhớt của dầu nhờn giảm
- Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn bị hỏng
- Rò dầu
2 - Mức dầu ở đáy cacte động cơ không đúng qui định:
- Mức dầu bị giảm
- Mức dầu tăng
- Tiêu hao nhiều dầu trong máy nén không khí
3 - Chất lượng dầu trong động cơ không đúng tiêu chuẩn:
- Dầu bị loãng ( Saigon petro SAE 15w40 , 20w50 )
- Dầu bị bẩn
- Dùng dầu không hợp với mùa
- Bầu lọc dầu bẩn
- Thay dầu động cơ không đúng hạn, không đúng cấp chất lượng
API ( ví dụ : Saigon petro API CF 4 / SG ), AP Oil CI 4 / SL )
1 - Hệ thống làm mát bị rò:- Các ống mềm bị hỏng
- Đệm bịt của bơm nước bị hỏng
- Vòng phớt trục bơm nước bị hỏng
2 - Động cơ làm mát không tốt:- Gẫy cánh bơm nước
- Bộ tản nhiệt dầu bị hỏng
- Cánh quạt gió bị gẫy
- Nước trong hệ thống làm mát quá ít
- Những chỗ nối tiếp của máy sấy nóng khởi động bị rò chẩy
- Không có bình ngưng tụ
3 - Nước trào ra khỏi lỗ đổ nước của két nước:- Đệm (Gioăng) của nắp với thân máy bị hỏng
- Nắp qui lát vặn không được chặt
- Két nước của hệ thống làm mát bị tắc
- Rạn, nứt trong xilanh của động cơ
D - Những hư hỏng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu- Đệm bịt của bơm nước bị hỏng
- Vòng phớt trục bơm nước bị hỏng
2 - Động cơ làm mát không tốt:- Gẫy cánh bơm nước
- Bộ tản nhiệt dầu bị hỏng
- Cánh quạt gió bị gẫy
- Nước trong hệ thống làm mát quá ít
- Những chỗ nối tiếp của máy sấy nóng khởi động bị rò chẩy
- Không có bình ngưng tụ
3 - Nước trào ra khỏi lỗ đổ nước của két nước:- Đệm (Gioăng) của nắp với thân máy bị hỏng
- Nắp qui lát vặn không được chặt
- Két nước của hệ thống làm mát bị tắc
- Rạn, nứt trong xilanh của động cơ
1 - Hốn hợp cháy quá loãng:
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị giảm
- Bơm tăng tốc không làm việc
- Động cơ lạnh
- Năng lực thông qua của zielơ giảm sút
- Bộ chế hòa khí bị bẩn
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí quá cao
- Bộ tiết kiệm xăng làm việc quá lớn
- Ốc zielơ xiết không chặt
- Bề mặt dẫn hướng của thân van kim bị xây xát
- Nút của bộ lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí vặn không chặt
- Gioăng (Đệm) vải trên nút lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Lò xo giảm chấn bị ép quá nhiều
- Trục giữ phao bị mòn
- Năng lực thông qua cửa zielơ tăng
- Van kim trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị mòn
- Mòn lưỡi gà điều chỉnh mức xăng
- Điều chỉnh không đúng chiều dài của thanh điều khiển bộ tiết kiệm
2 - Việc cung cấp nhiên liệu bị ngắt:
- Màng bơm nhiên liệu bị rách
- Cần dẫn động nhiên liệu bị mòn
- Nước đóng băng trong ống dẫn nhiên liệu
- Tắc lỗ thông trên nút của thùng xăng
- Cốc lắng của bơm nhiên liệu bị tắc
- Lò xo của bơm nhiên liệu bị liệt
- Bảo dưỡng bơm nhiên liệu không thường xuyên
- Thùng nhiên liệu bị tắc
- Van lưu thông của bơm tăng tốc bị kẹt
- Zielơ không khí của hệ thống không tải bị lỏng
- Nút của zielơ nhiên liệu chính bị lỏng
- Đệm của ống nối rắcco của bộ chế hòa khí bị hỏng
- Đệm của nút xả nhiên liệu của buồng phao bộ chế hòa khí bị hỏng
- Van kim của bộ chế hòa khí bị kẹt
- Lỗ không tải của bộ chế hòa khí bị tắc
- Đệm của nắp đậy cơ cấu hạn chế tốc độ vòng quay cực đại bị hỏng
- Lưới lọc của bộ chế hòa khí không dán chặt lên ống côn dẫn hướng
E – Hư hỏng trong hệ thống cấp nhiên liệu của động cơ Diezel- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị giảm
- Bơm tăng tốc không làm việc
- Động cơ lạnh
- Năng lực thông qua của zielơ giảm sút
- Bộ chế hòa khí bị bẩn
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí quá cao
- Bộ tiết kiệm xăng làm việc quá lớn
- Ốc zielơ xiết không chặt
- Bề mặt dẫn hướng của thân van kim bị xây xát
- Nút của bộ lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí vặn không chặt
- Gioăng (Đệm) vải trên nút lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Lò xo giảm chấn bị ép quá nhiều
- Trục giữ phao bị mòn
- Năng lực thông qua cửa zielơ tăng
- Van kim trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị mòn
- Mòn lưỡi gà điều chỉnh mức xăng
- Điều chỉnh không đúng chiều dài của thanh điều khiển bộ tiết kiệm
2 - Việc cung cấp nhiên liệu bị ngắt:
- Màng bơm nhiên liệu bị rách
- Cần dẫn động nhiên liệu bị mòn
- Nước đóng băng trong ống dẫn nhiên liệu
- Tắc lỗ thông trên nút của thùng xăng
- Cốc lắng của bơm nhiên liệu bị tắc
- Lò xo của bơm nhiên liệu bị liệt
- Bảo dưỡng bơm nhiên liệu không thường xuyên
- Thùng nhiên liệu bị tắc
- Van lưu thông của bơm tăng tốc bị kẹt
- Zielơ không khí của hệ thống không tải bị lỏng
- Nút của zielơ nhiên liệu chính bị lỏng
- Đệm của ống nối rắcco của bộ chế hòa khí bị hỏng
- Đệm của nút xả nhiên liệu của buồng phao bộ chế hòa khí bị hỏng
- Van kim của bộ chế hòa khí bị kẹt
- Lỗ không tải của bộ chế hòa khí bị tắc
- Đệm của nắp đậy cơ cấu hạn chế tốc độ vòng quay cực đại bị hỏng
- Lưới lọc của bộ chế hòa khí không dán chặt lên ống côn dẫn hướng
1 - Động cơ không khởi động được hoặc khó khởi động
- Không có nhiên liệu trong thùng chứa
- Tắc lỗ dầu vòi phun
- Lò xo của pittông bơm nhiên liệu bị gẫy
- Đòn đẩy của bơm chuyển nhiên liệu bị kẹt
- Có không khí trong hệ thống nhiên liệu của máy Diezel
- Kim phun bị kẹt trong kim phun
- Kim phun không tì được lên đế kim phun
- Thanh răng bơm cao áp bị kẹt
- Tay gạt của bộ điều tốc không đặt ở vị trí khởi động
- Nhiên liệu dùng không hợp với mùa
- Bulông bắt mặt bịch chủ động của nửa khớp nối bơm cao áp bị gẫy
- Khoá trên đường ống hút nhiên liệu đóng kín
- Thanh răng bơm cao áp khó di động
2 - Động cơ không phát hết công suất có nhiều khó đen
- Lõi lọc của bộ lọc tinh bị tắc
- Bơm cao áp bị hỏng
- Cặp lõi bơm bị mòn
- Lõi lọc của bộ lọc thô bị tắc
- Thời điểm bắt đầu cung cấp nhiên liệu của bơm cao áp không đúng
- Van ổn áp của bơm cao áp bị mòn
- Bộ lọc của loại bơm cao áp vòi phun bị tắc
- Bộ lọc không khí bị bẩn
- Đặt góc phun sớm nhiên liệu không đúng
- Ống xả bị tắc
- Bơm chuyển nhiên liệu bị hỏng
- Thân và nắp bơm chuyển nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Đai ốc ống nhiên liệu bắt không chặt
- Ống cao áp bị vỡ
- Bánh răng của bơm chuyển nhiên liệu bị vẹt
- Nhiên liệu bị rò ra lỗ vòi phun
3 - Động cơ chạy không đều
- Lượng nhiên liệu và độ đồng đều về cung cấp nhiên liệu giữa các
xilanh không được đảm bảo
- Van cao áp của bơm cao áp bị mòn
- Van hút và van xả của bơm chuyển nhiên liệu không kín
- Ren ở đầu nối đường ống cao áp với vòi phun bị chờn
- Mômen vặn những khớp nối ren chủ yếu chưa đúng qui định
- Các vòng gioăng của bơm nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Lượng nhiên liệu cung cấp cho bộ bơm cao áp – Vòi phun không
đủ
- Cần đẩy bơm chuyển nhiên liệu bị hở
- Ống cao áp bị nứt
- Điều chỉnh tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất của trục khưỷu
không đúng
- Bạc trục giá đỡ của quả văng trên bộ điều tốc nhiều chế độ bị mòn
- Con trượt cao su trên bộ giảm rung của bộ điều tốc bị hỏng
4 - Động cơ có khói đen:
- Áp suất phun thấp
- Dầu nhờn lọt vào buồng cháy do các chi tiết của nhóm pittông và
xilanh bị mòn
- Nhiệt độ nước trong hệ thống làm mát thấp
- Lò xo kim phun bị gẫy
- Van cao áp của bơm cao áp không hoạt động
- Nhóm pittông và xilanh động cơ bị mòn
- Nút của đầu vòi phun của bộ bơm cao áp – Vòi phun bị gẫy
5 - Động cơ chết máy nhanh chóng sau khi khởi động
- Lò xo của bộ điều chỉnh số vòng quay trục khuỷu bị gẫy
- Chỗ nối ghép giữa lò xo điều chỉnh số vòng quay của động cơ và
đòn điều khiển bị mòn
6 - Động cơ có tiếng gõ khi làm việc:
- Trong hộp bộ điều tốc không có dầu nhờn
- Thân của khớp nối tự động không có dầu bôi trơn
- Phun nhiên liệu sớm quá
- Điều chỉnh supap không đúng qui định
- Động cơ quá nóng
- Bánh răng dẫn động bộ điều tốc bị mòn
- Dầu bôi trơn bị loãng do dầu mazut lọt vào cacte
F - Những hư hỏng của hệ thống đánh lửa- Không có nhiên liệu trong thùng chứa
- Tắc lỗ dầu vòi phun
- Lò xo của pittông bơm nhiên liệu bị gẫy
- Đòn đẩy của bơm chuyển nhiên liệu bị kẹt
- Có không khí trong hệ thống nhiên liệu của máy Diezel
- Kim phun bị kẹt trong kim phun
- Kim phun không tì được lên đế kim phun
- Thanh răng bơm cao áp bị kẹt
- Tay gạt của bộ điều tốc không đặt ở vị trí khởi động
- Nhiên liệu dùng không hợp với mùa
- Bulông bắt mặt bịch chủ động của nửa khớp nối bơm cao áp bị gẫy
- Khoá trên đường ống hút nhiên liệu đóng kín
- Thanh răng bơm cao áp khó di động
2 - Động cơ không phát hết công suất có nhiều khó đen
- Lõi lọc của bộ lọc tinh bị tắc
- Bơm cao áp bị hỏng
- Cặp lõi bơm bị mòn
- Lõi lọc của bộ lọc thô bị tắc
- Thời điểm bắt đầu cung cấp nhiên liệu của bơm cao áp không đúng
- Van ổn áp của bơm cao áp bị mòn
- Bộ lọc của loại bơm cao áp vòi phun bị tắc
- Bộ lọc không khí bị bẩn
- Đặt góc phun sớm nhiên liệu không đúng
- Ống xả bị tắc
- Bơm chuyển nhiên liệu bị hỏng
- Thân và nắp bơm chuyển nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Đai ốc ống nhiên liệu bắt không chặt
- Ống cao áp bị vỡ
- Bánh răng của bơm chuyển nhiên liệu bị vẹt
- Nhiên liệu bị rò ra lỗ vòi phun
3 - Động cơ chạy không đều
- Lượng nhiên liệu và độ đồng đều về cung cấp nhiên liệu giữa các
xilanh không được đảm bảo
- Van cao áp của bơm cao áp bị mòn
- Van hút và van xả của bơm chuyển nhiên liệu không kín
- Ren ở đầu nối đường ống cao áp với vòi phun bị chờn
- Mômen vặn những khớp nối ren chủ yếu chưa đúng qui định
- Các vòng gioăng của bơm nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Lượng nhiên liệu cung cấp cho bộ bơm cao áp – Vòi phun không
đủ
- Cần đẩy bơm chuyển nhiên liệu bị hở
- Ống cao áp bị nứt
- Điều chỉnh tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất của trục khưỷu
không đúng
- Bạc trục giá đỡ của quả văng trên bộ điều tốc nhiều chế độ bị mòn
- Con trượt cao su trên bộ giảm rung của bộ điều tốc bị hỏng
4 - Động cơ có khói đen:
- Áp suất phun thấp
- Dầu nhờn lọt vào buồng cháy do các chi tiết của nhóm pittông và
xilanh bị mòn
- Nhiệt độ nước trong hệ thống làm mát thấp
- Lò xo kim phun bị gẫy
- Van cao áp của bơm cao áp không hoạt động
- Nhóm pittông và xilanh động cơ bị mòn
- Nút của đầu vòi phun của bộ bơm cao áp – Vòi phun bị gẫy
5 - Động cơ chết máy nhanh chóng sau khi khởi động
- Lò xo của bộ điều chỉnh số vòng quay trục khuỷu bị gẫy
- Chỗ nối ghép giữa lò xo điều chỉnh số vòng quay của động cơ và
đòn điều khiển bị mòn
6 - Động cơ có tiếng gõ khi làm việc:
- Trong hộp bộ điều tốc không có dầu nhờn
- Thân của khớp nối tự động không có dầu bôi trơn
- Phun nhiên liệu sớm quá
- Điều chỉnh supap không đúng qui định
- Động cơ quá nóng
- Bánh răng dẫn động bộ điều tốc bị mòn
- Dầu bôi trơn bị loãng do dầu mazut lọt vào cacte
1 – Không có tia lửa điện ở bugi
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị mòn
- Không có khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện
- Đế bằng nhựa của tiếp điểm bị mòn
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị dính dầu
- Lò xo của cần tiếp điểm bị gẫy
- Bộ ắc qui đã phóng hết điện
- Dây dẫn nối cần má vít động với êcu cách điện ở vỏ của bộ chia
điện bị đứt
- Chập mạch giữa các vòng dây của cuộn sơ và thứ cấp của biến áp
đánh lửa
- Tiếp điểm của bộ chia điện không đúng
- Các khóa điện (Khóa đánh lửa) bị oxy hóa
- Điện trở phụ bị cháy
2 – Tia lửa điện phát sinh không liên tục
- Điện trở phụ bị chập mạch
- Áp lực ở tiếp điểm của bộ chia điện quá thấp
- Cần má vít động lúc lắc theo chiều ngang
- Ở mặt trong của nắp chia điện có nước ngưng tụ
- Ổ bi ở mâm tiếp điểm của bộ chia điện bị kẹt
- Cam ngắt điện bị rơ
- Các lò xo của bộ điều chỉnh ly tâm đánh lửa sớm bị yếu
- Bề mặt của cam ngắt điện bị mòn
- Khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện bị giảm
- Khe hở giữa các má vít của bộ chia điện tăng
- Dây dẫn nối mâm tiếp điểm trên và mâm cố định dưới của bộ chia
điện bị đứt
- Chất cách điện của dây dẫn cao thế bị hỏng
- Các vòng dây ở cuộn sơ cấp của biến áp đánh lửa bị chập mạch
- Chất cách điện cuộn thứ cấp của biến áp đánh lửa bị thủng
- Bề mặt nắp nhựa của biến áp đánh lửa bị bẩn
- Nắp bộ chia điện bị nứt
- Ốc kẹp dây cao thế ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Thân rôto bị rạn nứt
- Khe hở giữa rôto và các điện cực bên của nắp bộ chia điện lớn
- Điện trở chống nhiễu ở dây cao thế bị cháy
- Điện dung của tụ điện quá nhỏ
- Hòn than tiếp điện ở nắp bộ chia điện bị mòn
3 – Tia lửa điện yếu:
- Ắc qui phóng hết điện
- Điện trở phụ không bị ngắt khi khởi động động cơ
- Bắt tụ điện lỏng
- Các lỗ thông hơi ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Lỗ thoát dầu ở vỏ bộ chia điện bị bẩn
- Chế độ bảo dưỡng bộ chia điện không đúng
Phần 2:
1 - Ắc qui tự phóng điện: - Trong ắc qui hình thành dòng điện cục bộ
- Nước đổ vào ắc qui không phải là nước cất
- Dung dịch điện phân pha chế từ axit sunfuric kỹ thuật
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất cơ học
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất hữu cơ
- Dung dịch điện phân đổ quá mức
- Sáp làm kín của ắc qui bị phá hủy
- Bề mặt của ắc qui bị ướt dung dịch điện phân
- Dòng điện bị rò theo khung vỏ ắc qui
- Dung lượng của ắc qui giảm
- Tỉ trọng của dung dịch điện phân ở một ngăn ắc qui có giá trị khác
2- Các bản cực bị sunfat hóa:
- Ắc qui để lâu trong tình trạng phóng điện
- Ắc qui thường xuyên nạp điện thiếu
- Tỉ trọng dung dịch điện phân thấp hoặc cao
- Mức dung dịch điện phân thấp
- Không tôn trọng qui tắc bảo quản ắc qui ở trạng thái nạp
- Các ắc qui đơn trong bộ ắc qui có dung lượng khác nhau
- Nước cất bị bốc hơi
- Dung lượng của bộ ắc qui giảm xuống
- Khi nạp ắc qui khí thoát ra qua sớm
- Thùng ắc qui bị cháy
- Ắc qui khó nạp điện
- Ắc qui làm việc mùa hè mà tỉ trọng dung dich điện phân lại ứng với mùa đông
- Ắc qui hỏng do phóng điện lâu với dòng điện lớn
3 - Những tấm cực của ắc qui bị hỏng :
- Bắt ắc qui không chặt
- Nhiệt độ dung dịch điện phân quá cao
- Những bản cực của ắc qui bị gẫy
- Dung dịch điện phân bị đóng băng
- Nạp điện cho ắc qui với dòng điện lớn trong thời gian dài
- Thế hiệu của máy phát cao
- Khối chất hoạt tính của bản cực âm bị kết tủa
- Chất hoạt tính của bản cực dương bị ăn mòn
- Lỗ thông hơi của ắc qui bị tắc
- Các bản cực bị cong
- Bộ ắc qui bị rung mạnh
- Chất hoạt tính ở những bản cực bị vụn rời
- Các bản cực bị nứt
- Các bản cựcbị mòn
- Các vách ngăn của bình ắc qui bị nứt
- Bộ ắc qui làm việc trong mùa hè mà dủng tỉ trọng dung dịch điện phân mùa đông
- Kiểm tra thế hiệu của bộ ắc qui bằng cách chập mạch “Theo tia lửa điện”
4 – Các tấm cực bị chập mạch:
- Chất hoạt tính của những bản cực bị rơi
- Những tấm ngăn bị hư hỏng
- Ắc qui bị nóng quá mức
5 – Máy khởi động không dẫn động được động cơ nổ:
- Ắc qui bị hết điện vì sử dụng lâu dài lúc đỗ xe
- Đai kẹp của cọc ắc qui bị lỏng
- Các cọc và đai kẹp bị oxy hóa
- Các cầu nối của ắc qui bị gẫy
- Cọc ắc qui bị gẫy
- Một trong số những ắc qui đơn của bộ ắc qui không có dung dịch điện phân
- Vi phạm qui tắc chuẩn bị ắc qui trước khi sử dụng
Những hư hỏng của máy phát điện
1 – Máy phát điện cung cấp dòng điện nạp nhỏ: - Bề mặt cổ góp có dầu
- Lò xo của giá đỡ chổi than bị gẫy
- Chổi than bị hẫng
- Những phiến đồng của cổ góp bị cháy
- Mạch điện nối máy phát - Bộ điều chỉnh điện ampe kế
- Ắc qui bị hở
- Dây curoa dẫn động máy phát bị đứt
- Áp lực trên chổi than của máy phát nhỏ
- Chất cách điện của giá giữ chổi than bị thủng
- Giá giữ chổi than bị hư hỏng
- Chổi than bị hư hỏng
- Mạch điện của cuộn dây kích thích bị đứt
- Mạch điện của rôto bị đứt
- Vòng dây của cuôn kích thích bị chập mạch
- Các vòng dây trong cuộn dây rôto bị chập mạch
- Cuộn dây kích thích chạm mát
- Cuộn dây rôto chạm mát
2 – Ampe kế dao động quá mức: - Dây curoa dẫn động của máy phát bị trượt
- Nắp của máy phát ở phía cổ góp bị bẩn
- Chổi than của máy phát bị hẫng theo chu kỳ
- Chất cách điện giữa các phiến đồng nhô lên trên bề mặt cổ góp
- Bộ điều chỉnh điện bị hỏng
3 – Máy phát quá nóng: - Chập mạch giữa các đầu nối của máy phát
- Chập mạch trong các dây dẫn nối máy phát và bộ điều chỉnh điện
- Rôto máy phát bị chạm vào lõi cực
- Máy phát làm việc luôn quá tải
4- Máy phát làm việc có nhiều tiếng ồn :
- Dây curoa máy phát căng quá mức
- Chổi than của máy phát chưa được rà nhẵn
- Giá đỡ chổi than bị vênh
- Chổi than bị trượt
- Puli máy phát bị hỏng
- Ổ trục máy phát bẩn
- Ổ trục và lỗ đặt ổ bị mòn
- Rôto chạm vào lõi cực
- Những hư hỏng của bộ điều chỉnh điện
1 – Rơle dòng điện ngược không làm việc: - Tiếp điểm bị cháy
- Khe hở ở tiếp điểm của rơle dòng điện ngược không đúng tiêu chuẩn
- Khe hở giữa lõi và cần tiếp điểm không đúng qui định
- Tiếp điểm bị mòn
- Thế hiệu lúc đóng rơle dòng điện ngược không đúng qui định
- Tiếp điểm của rơle đóng
- Tiếp điểm rơle dòng điện ngược không mở
2 – Rơle điều chỉnh thế hiệu làm việc không tốt:
- Ở tiếp điểm phát sinh tia lửa điện - Rơle điều chỉnh thế hiệu bị chỉnh sai
- Tiếp điểm bị oxy hóa
- Khe hở giữa cần tiếp điểm và lõi của rơle không đúng qui định
- Các má vít bị hàn lại với nhau
- Lò xo bị gẫy
- Tiếp điểm bị mòn
- Cuộn dây chính bị đứt
- Dây nối mát giữa máy phát và bộ điều chỉnh điện bị đứt
3 – Rơle hạn chế dòng điện làm việc không đúng qui định: - Tiếp điểm bi oxy hóa
- Ở tiếp điểm có tia lửa
- Trị số dòng điện hạn chế không đúng qui định
- Các khe hở của rơle hạn chế cường độ không đúng qui định
- Những hư hỏng của máy khởi động điện
1 – Máy khởi động không đóng được: - Lò xo của khớp truyển động trong máy khởi động bị gẫy
- Ắc qui phóng hết điện
- Mạch điện nối ắc qui và máy khởi động bị hỏng
- Đứt mạch của rơle phụ
- Công tắc của rơle phụ bị nóng
- Rơle phụ điều chỉnh sai
- Đứt mạch trong cuộn dây hãm
- Mạch của cuộn dây kéo bị đứt
2 - Trục máy khởi động quay, nhưng trục khuỷu của động cơ không quay: - Khớp truyển động bị trượt
- Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi động sai
- Động cơ quá lạnh
- Mỡ quánh lại trên các rãnh then của trục rôto
- Cần gạt của máy khởi động bị gẩy
- Răng bánh răng khởi động và vành răng bánh đà bị mòn
3 - Trục của máy khởi động quay chậm :
- Chổi than bị hẫng
- Cuộn dây kích thích của máy khởi động bị hỏng lớp cách điện
- Các lá đồng của cổ góp bị cháy
- Dây quấn của rôto bị chập mạch
- Cổ góp điện bị ngấm dầu
- Lực ép của chổi than nhỏ
- Chổi than bị mòn
- Điện trở phụ của cuộn dây đánh lửa khi khởi động động cơ không ngắn mạch
- Mặt cổ góp bị lồi lõm
- Giá đỡ chổi than bị chạm mát
4 – Máy khởi động không tắt được sau khi khởi động động cơ: - Khớp truyển động không xê dịch được
- Tiếp điểm của rơle phụ bị dính lại với nhau
- Các đòn trong hệ thống dẫn động của máy khởi động bị vênh
- Lò xo hồi vị của đòn dẫn động bộ khởi động bị gẫy
- Khớp truyền động một chiều bị kẹt
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị mòn
- Không có khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện
- Đế bằng nhựa của tiếp điểm bị mòn
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị dính dầu
- Lò xo của cần tiếp điểm bị gẫy
- Bộ ắc qui đã phóng hết điện
- Dây dẫn nối cần má vít động với êcu cách điện ở vỏ của bộ chia
điện bị đứt
- Chập mạch giữa các vòng dây của cuộn sơ và thứ cấp của biến áp
đánh lửa
- Tiếp điểm của bộ chia điện không đúng
- Các khóa điện (Khóa đánh lửa) bị oxy hóa
- Điện trở phụ bị cháy
2 – Tia lửa điện phát sinh không liên tục
- Điện trở phụ bị chập mạch
- Áp lực ở tiếp điểm của bộ chia điện quá thấp
- Cần má vít động lúc lắc theo chiều ngang
- Ở mặt trong của nắp chia điện có nước ngưng tụ
- Ổ bi ở mâm tiếp điểm của bộ chia điện bị kẹt
- Cam ngắt điện bị rơ
- Các lò xo của bộ điều chỉnh ly tâm đánh lửa sớm bị yếu
- Bề mặt của cam ngắt điện bị mòn
- Khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện bị giảm
- Khe hở giữa các má vít của bộ chia điện tăng
- Dây dẫn nối mâm tiếp điểm trên và mâm cố định dưới của bộ chia
điện bị đứt
- Chất cách điện của dây dẫn cao thế bị hỏng
- Các vòng dây ở cuộn sơ cấp của biến áp đánh lửa bị chập mạch
- Chất cách điện cuộn thứ cấp của biến áp đánh lửa bị thủng
- Bề mặt nắp nhựa của biến áp đánh lửa bị bẩn
- Nắp bộ chia điện bị nứt
- Ốc kẹp dây cao thế ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Thân rôto bị rạn nứt
- Khe hở giữa rôto và các điện cực bên của nắp bộ chia điện lớn
- Điện trở chống nhiễu ở dây cao thế bị cháy
- Điện dung của tụ điện quá nhỏ
- Hòn than tiếp điện ở nắp bộ chia điện bị mòn
3 – Tia lửa điện yếu:
- Ắc qui phóng hết điện
- Điện trở phụ không bị ngắt khi khởi động động cơ
- Bắt tụ điện lỏng
- Các lỗ thông hơi ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Lỗ thoát dầu ở vỏ bộ chia điện bị bẩn
- Chế độ bảo dưỡng bộ chia điện không đúng
Phần 2:
1 - Ắc qui tự phóng điện: - Trong ắc qui hình thành dòng điện cục bộ
- Nước đổ vào ắc qui không phải là nước cất
- Dung dịch điện phân pha chế từ axit sunfuric kỹ thuật
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất cơ học
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất hữu cơ
- Dung dịch điện phân đổ quá mức
- Sáp làm kín của ắc qui bị phá hủy
- Bề mặt của ắc qui bị ướt dung dịch điện phân
- Dòng điện bị rò theo khung vỏ ắc qui
- Dung lượng của ắc qui giảm
- Tỉ trọng của dung dịch điện phân ở một ngăn ắc qui có giá trị khác
2- Các bản cực bị sunfat hóa:
- Ắc qui để lâu trong tình trạng phóng điện
- Ắc qui thường xuyên nạp điện thiếu
- Tỉ trọng dung dịch điện phân thấp hoặc cao
- Mức dung dịch điện phân thấp
- Không tôn trọng qui tắc bảo quản ắc qui ở trạng thái nạp
- Các ắc qui đơn trong bộ ắc qui có dung lượng khác nhau
- Nước cất bị bốc hơi
- Dung lượng của bộ ắc qui giảm xuống
- Khi nạp ắc qui khí thoát ra qua sớm
- Thùng ắc qui bị cháy
- Ắc qui khó nạp điện
- Ắc qui làm việc mùa hè mà tỉ trọng dung dich điện phân lại ứng với mùa đông
- Ắc qui hỏng do phóng điện lâu với dòng điện lớn
3 - Những tấm cực của ắc qui bị hỏng :
- Bắt ắc qui không chặt
- Nhiệt độ dung dịch điện phân quá cao
- Những bản cực của ắc qui bị gẫy
- Dung dịch điện phân bị đóng băng
- Nạp điện cho ắc qui với dòng điện lớn trong thời gian dài
- Thế hiệu của máy phát cao
- Khối chất hoạt tính của bản cực âm bị kết tủa
- Chất hoạt tính của bản cực dương bị ăn mòn
- Lỗ thông hơi của ắc qui bị tắc
- Các bản cực bị cong
- Bộ ắc qui bị rung mạnh
- Chất hoạt tính ở những bản cực bị vụn rời
- Các bản cực bị nứt
- Các bản cựcbị mòn
- Các vách ngăn của bình ắc qui bị nứt
- Bộ ắc qui làm việc trong mùa hè mà dủng tỉ trọng dung dịch điện phân mùa đông
- Kiểm tra thế hiệu của bộ ắc qui bằng cách chập mạch “Theo tia lửa điện”
4 – Các tấm cực bị chập mạch:
- Chất hoạt tính của những bản cực bị rơi
- Những tấm ngăn bị hư hỏng
- Ắc qui bị nóng quá mức
5 – Máy khởi động không dẫn động được động cơ nổ:
- Ắc qui bị hết điện vì sử dụng lâu dài lúc đỗ xe
- Đai kẹp của cọc ắc qui bị lỏng
- Các cọc và đai kẹp bị oxy hóa
- Các cầu nối của ắc qui bị gẫy
- Cọc ắc qui bị gẫy
- Một trong số những ắc qui đơn của bộ ắc qui không có dung dịch điện phân
- Vi phạm qui tắc chuẩn bị ắc qui trước khi sử dụng
Những hư hỏng của máy phát điện
1 – Máy phát điện cung cấp dòng điện nạp nhỏ: - Bề mặt cổ góp có dầu
- Lò xo của giá đỡ chổi than bị gẫy
- Chổi than bị hẫng
- Những phiến đồng của cổ góp bị cháy
- Mạch điện nối máy phát - Bộ điều chỉnh điện ampe kế
- Ắc qui bị hở
- Dây curoa dẫn động máy phát bị đứt
- Áp lực trên chổi than của máy phát nhỏ
- Chất cách điện của giá giữ chổi than bị thủng
- Giá giữ chổi than bị hư hỏng
- Chổi than bị hư hỏng
- Mạch điện của cuộn dây kích thích bị đứt
- Mạch điện của rôto bị đứt
- Vòng dây của cuôn kích thích bị chập mạch
- Các vòng dây trong cuộn dây rôto bị chập mạch
- Cuộn dây kích thích chạm mát
- Cuộn dây rôto chạm mát
2 – Ampe kế dao động quá mức: - Dây curoa dẫn động của máy phát bị trượt
- Nắp của máy phát ở phía cổ góp bị bẩn
- Chổi than của máy phát bị hẫng theo chu kỳ
- Chất cách điện giữa các phiến đồng nhô lên trên bề mặt cổ góp
- Bộ điều chỉnh điện bị hỏng
3 – Máy phát quá nóng: - Chập mạch giữa các đầu nối của máy phát
- Chập mạch trong các dây dẫn nối máy phát và bộ điều chỉnh điện
- Rôto máy phát bị chạm vào lõi cực
- Máy phát làm việc luôn quá tải
4- Máy phát làm việc có nhiều tiếng ồn :
- Dây curoa máy phát căng quá mức
- Chổi than của máy phát chưa được rà nhẵn
- Giá đỡ chổi than bị vênh
- Chổi than bị trượt
- Puli máy phát bị hỏng
- Ổ trục máy phát bẩn
- Ổ trục và lỗ đặt ổ bị mòn
- Rôto chạm vào lõi cực
- Những hư hỏng của bộ điều chỉnh điện
1 – Rơle dòng điện ngược không làm việc: - Tiếp điểm bị cháy
- Khe hở ở tiếp điểm của rơle dòng điện ngược không đúng tiêu chuẩn
- Khe hở giữa lõi và cần tiếp điểm không đúng qui định
- Tiếp điểm bị mòn
- Thế hiệu lúc đóng rơle dòng điện ngược không đúng qui định
- Tiếp điểm của rơle đóng
- Tiếp điểm rơle dòng điện ngược không mở
2 – Rơle điều chỉnh thế hiệu làm việc không tốt:
- Ở tiếp điểm phát sinh tia lửa điện - Rơle điều chỉnh thế hiệu bị chỉnh sai
- Tiếp điểm bị oxy hóa
- Khe hở giữa cần tiếp điểm và lõi của rơle không đúng qui định
- Các má vít bị hàn lại với nhau
- Lò xo bị gẫy
- Tiếp điểm bị mòn
- Cuộn dây chính bị đứt
- Dây nối mát giữa máy phát và bộ điều chỉnh điện bị đứt
3 – Rơle hạn chế dòng điện làm việc không đúng qui định: - Tiếp điểm bi oxy hóa
- Ở tiếp điểm có tia lửa
- Trị số dòng điện hạn chế không đúng qui định
- Các khe hở của rơle hạn chế cường độ không đúng qui định
- Những hư hỏng của máy khởi động điện
1 – Máy khởi động không đóng được: - Lò xo của khớp truyển động trong máy khởi động bị gẫy
- Ắc qui phóng hết điện
- Mạch điện nối ắc qui và máy khởi động bị hỏng
- Đứt mạch của rơle phụ
- Công tắc của rơle phụ bị nóng
- Rơle phụ điều chỉnh sai
- Đứt mạch trong cuộn dây hãm
- Mạch của cuộn dây kéo bị đứt
2 - Trục máy khởi động quay, nhưng trục khuỷu của động cơ không quay: - Khớp truyển động bị trượt
- Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi động sai
- Động cơ quá lạnh
- Mỡ quánh lại trên các rãnh then của trục rôto
- Cần gạt của máy khởi động bị gẩy
- Răng bánh răng khởi động và vành răng bánh đà bị mòn
3 - Trục của máy khởi động quay chậm :
- Chổi than bị hẫng
- Cuộn dây kích thích của máy khởi động bị hỏng lớp cách điện
- Các lá đồng của cổ góp bị cháy
- Dây quấn của rôto bị chập mạch
- Cổ góp điện bị ngấm dầu
- Lực ép của chổi than nhỏ
- Chổi than bị mòn
- Điện trở phụ của cuộn dây đánh lửa khi khởi động động cơ không ngắn mạch
- Mặt cổ góp bị lồi lõm
- Giá đỡ chổi than bị chạm mát
4 – Máy khởi động không tắt được sau khi khởi động động cơ: - Khớp truyển động không xê dịch được
- Tiếp điểm của rơle phụ bị dính lại với nhau
- Các đòn trong hệ thống dẫn động của máy khởi động bị vênh
- Lò xo hồi vị của đòn dẫn động bộ khởi động bị gẫy
- Khớp truyền động một chiều bị kẹt