Thảo luận: Làm sao để hiểu các thông số trên kim phun?

S
Bình luận: 7Lượt xem: 8,440

seconhan

Tài xế O-H
Chào ae OH ,như tiêu đề bác nào có thể giải thích giùm các thông số in trên đầu kim phun nhiên liệu đc diesel thông não giúp em đc ko ạ.


Vd : DDLA 140p1051
DdLA 150P264F
Em xin tình nguyện đổ xăng ạ!
 

AuHuuLoc

Tài xế O-H
Nói về kim phun thì cũng tràn giang đại hải, rất rất nhiều loại. Nhưng thôi mình cứ nói các kiểu mình từng gặp qua.
Có 2 loại đầu kim hay gặp nhất là kim phun gián tiếp và kim phun trực tiếp.
- Kim phun gián tiếp có đầu số là NP-DN... thường dùng trên động cơ có buồng nổ phụ hay gọi là kim 1 lỗ.
ví dụ: NP-DN4SK1; NP-DN0SD21; NP-DN0SD193; NP-DN4SD24

-Kim phun trực tiếp có đầu số là NP-DLLA...thường dùng trên động cơ có buồng nổ trực tiếp hay gọi là kim nhiều lỗ
ví dụ: NP-DLLA150S424N470; NP-DLLA154S324N413; NP-DLLA160SN422

Mỗi loại trên còn phân chia ra nhiều dạng khác nhau về hình dạng thân kim phun, độ phun, số lỗ phun..mà qua đó còn mang các đầu số khác nhau nữa.

Đọc thì dễ thôi mà, thực tế mình chỉ cần quan tâm số ở đằng sau NP-DLLA thôi, ví dụ đọc
NP-DLLA154S324N413 như sau:

- NP-DLLA bỏ qua

- 154 là độ phun.
- S là kiểu thân kim
- 32 là đường kính lỗ phun chia cho 100 đơn vị mm
- 4 là số lỗ phun
- N413 là mã số để nhận dạng.

Tổng quát lại thì NP-DLLA154S324N413 có thông số kỹ thuật là 4x0,32x154°.


Nếu còn thắc mắc nào bạn cứ hỏi, tôi sẽ trả lời cho bạn nhé. Chúc bạn thành công!
 

linhtongkhanh51

Tài xế O-H
Nói về kim phun thì cũng tràn giang đại hải, rất rất nhiều loại. Nhưng thôi mình cứ nói các kiểu mình từng gặp qua.
Có 2 loại đầu kim hay gặp nhất là kim phun gián tiếp và kim phun trực tiếp.
- Kim phun gián tiếp có đầu số là NP-DN... thường dùng trên động cơ có buồng nổ phụ hay gọi là kim 1 lỗ.
ví dụ: NP-DN4SK1; NP-DN0SD21; NP-DN0SD193; NP-DN4SD24

-Kim phun trực tiếp có đầu số là NP-DLLA...thường dùng trên động cơ có buồng nổ trực tiếp hay gọi là kim nhiều lỗ
ví dụ: NP-DLLA150S424N470; NP-DLLA154S324N413; NP-DLLA160SN422

Mỗi loại trên còn phân chia ra nhiều dạng khác nhau về hình dạng thân kim phun, độ phun, số lỗ phun..mà qua đó còn mang các đầu số khác nhau nữa.

Đọc thì dễ thôi mà, thực tế mình chỉ cần quan tâm số ở đằng sau NP-DLLA thôi, ví dụ đọc
NP-DLLA154S324N413 như sau:

- NP-DLLA bỏ qua

- 154 là độ phun.
- S là kiểu thân kim
- 32 là đường kính lỗ phun chia cho 100 đơn vị mm
- 4 là số lỗ phun
- N413 là mã số để nhận dạng.

Tổng quát lại thì NP-DLLA154S324N413 có thông số kỹ thuật là 4x0,32x154°.


Nếu còn thắc mắc nào bạn cứ hỏi, tôi sẽ trả lời cho bạn nhé. Chúc bạn thành công!
Cám ơn bác!
 

seconhan

Tài xế O-H
Nói về kim phun thì cũng tràn giang đại hải, rất rất nhiều loại. Nhưng thôi mình cứ nói các kiểu mình từng gặp qua.
Có 2 loại đầu kim hay gặp nhất là kim phun gián tiếp và kim phun trực tiếp.
- Kim phun gián tiếp có đầu số là NP-DN... thường dùng trên động cơ có buồng nổ phụ hay gọi là kim 1 lỗ.
ví dụ: NP-DN4SK1; NP-DN0SD21; NP-DN0SD193; NP-DN4SD24

-Kim phun trực tiếp có đầu số là NP-DLLA...thường dùng trên động cơ có buồng nổ trực tiếp hay gọi là kim nhiều lỗ
ví dụ: NP-DLLA150S424N470; NP-DLLA154S324N413; NP-DLLA160SN422

Mỗi loại trên còn phân chia ra nhiều dạng khác nhau về hình dạng thân kim phun, độ phun, số lỗ phun..mà qua đó còn mang các đầu số khác nhau nữa.

Đọc thì dễ thôi mà, thực tế mình chỉ cần quan tâm số ở đằng sau NP-DLLA thôi, ví dụ đọc
NP-DLLA154S324N413 như sau:

- NP-DLLA bỏ qua

- 154 là độ phun.
- S là kiểu thân kim
- 32 là đường kính lỗ phun chia cho 100 đơn vị mm
- 4 là số lỗ phun
- N413 là mã số để nhận dạng.

Tổng quát lại thì NP-DLLA154S324N413 có thông số kỹ thuật là 4x0,32x154°.


Nếu còn thắc mắc nào bạn cứ hỏi, tôi sẽ trả lời cho bạn nhé. Chúc bạn thành công!
Tuyệt vời,Cám ơn bác rất nhiều ạ.
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên