Tổng hợp những từ viết tắt của các dòng xe Toyota

THANHDATSPKTVL
Bình luận: 7Lượt xem: 11,321

THANHDATSPKTVL

Tài xế O-H
1.Từ viết tắt trên ô tô là gì?
Các bạn đang theo ngành sửa chữa ô tô, chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải các từ viết tắt khi các bạn đọc tài liệu, tra cứu sơ đồ mạch điện, sử dụng máy chẩn đoán...Có rất nhiều lần các bạn gặp phải những từ như vậy nhưng các bạn không biết từ này nghĩa là gì, nó được viết tắt từ những từ nào.

Từ viết tắt hay còn gọi là thuật ngữ trong ngành ô tô là những chữ cái đầu tiên trong một cụm từ chỉ về một hệ thống nào đó hoặc một bộ phận nào đó trên ô tô. Để cho ngắn gọn và thống nhất, mỗi hãng xe đều quy định một bảng danh sách các từ viết tắt khác nhau và sẽ áp dụng các từ này trên tất cả các tài liệu của xe từ tài liệu tra cứu, sửa chữa, đào tạo, tra cứu phụ tùng kể cả viết phần mềm chẩn đoán. Tất cả đều thống nhất dùng một tên gọi.

Ví dụ: Từ CDI các bạn thường thấy trên các dòng xe Mercedes. Nếu biết nó viết tắt của từ gì chắc hẳn các bạn sẽ biết được ý nghĩa của nó. Nó viết tắt của chữ Common rail Direct Injection có nghĩa là phun dầu điện tử.

TPMS: nhiều bạn sử dụng máy chẩn đoán thấy hệ thống này nhưng không biết là hệ thống gì nhưng chỉ cần ta search từ viết tắt của nó thì hiểu được nó là hệ thống giám sát áp suất lốp Tire Pressure Monitoring System.

Vào đọc tài liệu không biết ký hiệu VSV hay OCV.Tra ra thì được Vacuum Switch Valve là van chuyển chân không hay van chân không còn OCV viết tắt của Oil Control Valve là van điều khiển dầu.

2.Tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này?
Vậy thì tại sao phải sử dụng những từ viết tắt này, nếu không sử dụng có được hay không?

Các bạn thử nghĩ nếu như trong tài liệu ví dụ như trong sơ đồ mạch điện mà từ nào cũng viết đầy đủ như vậy thì giấy ở đâu mà viết cho đủ hết được. Phải tối ưu cách trình bày làm sao cho ngắn gọn nhất. Kể cả trong tài liệu đào tạo và tài liệu sửa chữa cũng vậy, luôn luôn sử dụng những từ viết tắt.

Từ viết tắt còn làm nâng cao tính chuyên nghiệp và bảo mật cho hãng xe, chỉ những người nào trong ngành thậm chí là trong hãng được đào tạo qua mới am hiểu về những hệ thống trên xe.

3.Các hãng xe có sử dụng chung từ viết tắt không?



Câu trả lời là có một số từ sử dụng chung và có sử dụng riêng. Một số từ sử dụng là những từ thông dụng ví dụ như ABS (Anti lock Brake System), AT (Automatic Transmission), ECM, ECU chẳng hạn. Còn một số từ viết tắt chỉ từng dòng xe sử dụng khác nhau ví dụ DME viết tắt của từ Digital Motor Electronic là hộp điều khiển động cơ trên BMW, trong khi đó cũng là hộp điều khiển động cơ nhưng trên Mercedes sử dụng là ME viết tắt của từ Motor Electronic.

Việc mỗi hãng xe có một danh sách từ viết tắt khác nhau còn làm tăng tính bảo mật của hãng, nếu bạn là người của hãng này chưa chắc bạn có thể hiểu hết những từ viết tắt của hãng khác nếu như không qua đào tạo.

4.Ứng dụng từ viết tắt như thế nào
Hiểu được những từ là viết tắt của từ nào từ đó hiểu được ý nghĩa của nó làm mình có cảm giác rất sướng, cảm giác làm chủ hay chinh phục một cái gì đó.

Từ việc biết từ viết tắt giúp bạn hiểu được hiểu vấn đề đang nói về cái gì, mạch điện đi như thế nào, hệ thống nào đang bị lỗi... Rút ngắn thời gian sửa chữa, xử lý pan bệnh.

Ứng dụng từ viết tắt trong việc học tiếng Anh quả là một điều rất tuyệt vời. Bạn sẽ học thêm được nhiều từ và biết được nhiều bộ phận, hệ thống trên xe nhờ biết được những từ viết tắt này. Bạn sẽ có động lực tìm hiểu sâu hơn về hệ thống, bộ phận đó cho đến lúc thấu hiểu mới thôi.


5.Tổng hợp những từ viết tắt trên các dòng xe Toyota.



Kí hiệu Tiếng Anh Tiếng việt

KD Kick-Down Cơ cấu Kick-Down

KDSS Kinetic Dynamic Suspension System Hệ thống treo động lực học

L/H/W Length, Height, Width Dài, Cao, Rộng

LAN Local Area Network Mạng cục bộ

LB Liftback Kiểu xe Liftback

LCD Liquid Crystal Display Màn hình tinh thể lỏng

LED Light Emitting Diode Điốt phát quang (Đèn LED)

LH Left-Hand Tay trái

LHD Left-Hand Drive Xe tay lái thuận

LIN Local Interconnect Network Mạng liên kết nội bộ

LLC Long-Life Coolant Nước làm mát siêu bền

LNG Liquefied Natural Gas Khí hóa lỏng tự nhiên

LO Low Thấp

LPG Liquefied Petroleum Gas Khí hóa lỏng

LSD Limited Slip Differential Bộ vi sai hạn chế trượt

LSP & BV Load Sensing Proportioning and Bypass Valve Van điều hoà cảm nhận tải và van chuyển dòng

LSPV Load Sensing Proportioning Valve Van điều hoà cảm nhận tải

M/T, MTM Manual Transmission (Transaxle) Hộp số thường

MAP Manifold Absolute Pressure Áp suất tuyệt đối đường ống nạp

MAX Maximum Lớn nhất

MG2 Motor Generator No. 1 Máy phát môtơ số 1

MG2 Motor Generator No. 2 Máy phát môtơ số 2

MIC Microphone Micrô

MIL Malfunction Đèn báo hư hỏng

MIN Minimum Nhỏ nhất

MMT Multi-mode Manual Transmission Hộp số thường đa chế độ

MP Multipurpose Đa chức năng

MPI Multipoint Electronic Injection Phun nhiên liệu điện tử đa điểm

MPX Multiplex Communication System Hệ thống thông tin phức hợp

MT Mount Giá bắt

N Neutral Trung gian

NA Natural Aspiration Khí tự nhiên

NO Number Số

O/D Overdrive Số truyền tăng

O/S Oversize Lên cốt

O2S Oxygen Sensor Cảm biến ôxy

OC Oxidation Catalyst Bộ trung hoà ôxy hoá

OCV Oil Control Valve Van điều khiển dầu

OEM Original Equipment Manufacturing Nhà sản xuất thiết bị chính hãng

OHC Overhead Camshaft Trục cam đặt trên

OHV Overhead Valve Xupáp treo

OPT Option Tuỳ chọn

ORVR On-board Refueling Vapor Recovery Bộ thu hồi hơi nhiên liệu

P & BV Proportioning And Bypass Valve Van điều khiển lực phanh

P/W Power Window Cửa sổ điện

PBD Power Back Door Cửa hậu điện

PCS Power Control System Hệ thống điều khiển truyền lực

PCV Positive Crankcase Ventilation Thông hơi hộp trục khuỷu

PKB Parking Brake Phanh tay

PPS Progressive Power Steering Hệ thống lái cải tiến

PROM Programmable Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình lại

PS Power Steering Trợ lực lái

PSD Power Slide Door Cửa trượt điều khiển điện

PTC Positive Temperature Coefficient Hệ số nhiệt dương

PTO Power Take-Off Thiết bị truyền lực

PZEV Partial Zero Emission Vehicle Xe thân thiện với môi trường

R & P Rack and Pinion Thanh răng và trục vít

R/B Relay Block Hộp rơle

R/F Reinforcement Tăng cứng

RAM Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên

RBS Recirculating Ball Type Steering Trợ lực lái kiểu bi tuần hoàn

REAS Relative Absorber System Hệ thống hấp thụ liên hệ

RFS Rigid Front Suspension Hệ thống treo trước kiểu phụ thuộc

RH Right-Hand Bên phải

RHD Right-Hand Drive Xe tay lái nghịch

RLY Relay Rơle ROM Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc

RR / Rr Rear Phía sau

RRS Rigid Rear Suspension Hệ thống treo sau kiểu phụ thuộc

RSE Rear Seat Entertainment Hệ thống giải trí trên ghế sau

RWD Rear-Wheel Drive Cầu sau chủ động

SC Supercharger Máy nén tăng áp

SCV Swirl Control Valve Van điều khiển xoáy (cho động cơ xăng)

SDN Sedan Dòng se-dan

SEN Sensor Cảm biến

SICS Starting Injection Control System Hệ thống điều khiển phun khởi động

SOC State Of Charge Tình trạng nạp

SOHC Single Overhead Camshaft Trục cam đơn đặt trên

SPEC Specification Thông số kỹ thuật

SPI Single Point Injection Phun nhiên liệu đơn điểm

SRS Supplemental Restraint System Hệ thống hỗ trợ giảm va đập

SSM Special Service Materials Hệ thống hỗ trợ giảm va đập

SST Special Service Tools Dụng cụ sửa chữa chuyên dùng

STD Standard Tiêu chuẩn

STJ Cold-Start Fuel Injection Phun nhiên liệu khởi động lạnh

SW Switch Công tắc

SYS System Hệ thống

T/A Transaxle Hộp số (có vi sai ở trong)

T/M Transmission Hộp số (không có vi sai ở tron)

TACH Tachometer Đồng hồ tốc độ động cơ

TBI Throttle Body Electronic Fuel Injection Phun nhiên liệu điện tử tại bướm ga

TC Turbocharger Tuabin tăng áp

TCCS TOYOTA Computer-Controlled System Hệ thống điều khiển bằng máy tính của

TOYOTA TCV Timing Control Valve Van điều khiển thời điểm phối khí

TDC Top Dead Center Điểm chết trên

TEMP Temperature Nhiệt độ

TRAC Traction Control System Hệ thống điều khiển lực kéo

TRC Traction Control System Hệ thống điều khiển lực kéo

TURBO Turbocharge Tuabin tăng áp

TVIP TOYOTA Vehicle Intrusion Protection Bảo vệ tránh xâm nhập xe Toyota

TWC Three-Way Catalyst Bộ trung hoà khí xả 3 thành phần

U/D Underdrive Số truyền giảm tốc

U/S Undersize Lên cốt

VCV Vacuum Control Valve Van điều khiển chân không

VDIM Vehicle Dynamics Integrated Management Quản lý tích hợp động lực học

VENT Ventilator Thông gió

VGRS Variable Gear Ratio Steering Hệ thống lái có tỷ số truyền thay đổi

VIM Vehicle Interface Module Môđun giao diện với xe

VIN Vehicle Identification Number Số nhận dạng xe

VPS Variable Power Steering Trợ lực lái biến đổi

VSC Vehicle Stability Control Điều khiển ổn định xe

VSV Vacuum Switching Valve Van chuyển chân không

VTV Vacuum Transmitting Valve Van truyền chân không

VVT-i Variable Valve Timing-intelligent Hệ thống phối khí thông minh.
Nguồn: Green Car
 

maivannhan

Tài xế O-H
chào anh ạ! anh ơi hiện em có sơ đồ mạch điện túi khí của vios. Nhưng ở 2 chổ e khoanh vòng em chưa tra ra được là gì. a xem giúp em với ạ
80222313_475282633189363_2902723766914121728_n.jpg
 

Cai banh xe

Kích thích nghĩa là kích vào chỗ người ta Thích!
bác có thể ví dụ cụ thể giúp em được không ạ! em cảm ơn ạ
- Khi đọc, thấy cái dây đó, cụm đó, cực đó có ký hiệu 1* hoặc 2* thì xem cái đó là trường hợp nào
- Theo trường hợp đó, xem xe mình rơi vào loại nào thì theo loại đó. Chúng sẽ khác về vị trí, tên, màu sắc, thứ tự...
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên