JangTran0811
Tài xế O-H
Removal Procedure
- Quy trình tháo gỡ:
Cleanliness is an important factor. Before you begin the removal procedure, the exterior of the components should be thoroughly cleaned. This will help to prevent dirt from entering the internal mechanism.
- Vấn đề sạch sẽ là một yếu tố quan trọng. Trước khi tiến hành quy trình tháo gỡ, bề mặt bên ngoài của các bộ phận cần được làm sạch triệt để. Điều này sẽ giúp ngăn chặn những bụi bẩn bám vào các chi tiết bên trong.
- Đánh dấu lại tất cả các đường ống, các cụm ống, các giắc điện, các bó dây điện,... dùng để lắp lại chính xác. Cắm lại tất cả các ống và cụm ống khi xong việc, việc này ngăn ngừa việc thất thoát chất lỏng ra ngoài, giúp không cho các chất gây ô nhiễm xâm nhập vào hệ thống.
- Tiếp xúc với nhiên liệu cao áp có thể gây ra thương tích cá nhân hoặc thiệt mạng. Chờ 60 giây sau khi động cơ đã ngừng hoạt động để áp suất nhiên liệu được giảm trước khi bất kì công việc dịch vụ hoặc sửa chữa nào được thực hiện trên hệ thống nhiên liệu của động cơ.
- Phải cẩn thận để đảm bảo rằng những chất lỏng được chứa lại trong quá trình kiểm tra, bão dưỡng, điều chỉnh và sửa chữa. Hãy chuẩn bị các vật dụng chứa phù hợp với từng dung dịch và chất lỏng trước khi mở hoặc tháo rời bất kì bộ phận nào.
- Hãy xử lý các chất lỏng thải ra theo đúng quy định tại địa phương
Contaminants may cause rapid wear and shortened component life.
- Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bám bẩn.
- Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.
Contact with high pressure fuel may cause fluid penetration and burn hazards. High pressure fuel spray may cause a fire hazard. Failure to follow these inspection, maintenance and service instructions may cause personal injury or death.
- Việc tiếp xúc với nhiên liệu cao áp có thể gây thương tích và bỏng. Nhiên liệu được phun ra với áp suất cao có thể gây ra nguy cơ cháy nổ. Việc không tuân thủ đúng các quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, hướng dẫn dịch vụ có thể gây ra thương tích cá nhân hoặc nguy hiểm tính mạng.
Lưu ý:
Before opening the fuel system, the engine must be turned off for at least one minute.
- Trước khi tiến hành mở hệ thống nhiên liệu, động cơ phải được dừng hoạt động tối thiểu 1 phút.
- Dùng phần mềm chẩn đoán Caterpillar Electronic Technician (ET) để quan sát áp suất trong hệ thống nhiên liệu, giá trị này phải là 0 trước khi tiến hành mở.
- Sử dụng tool chuyên dụng (A) để bịt đường ống sau khi bất kì đường ống nhiên liệu nào được gỡ ra.
(2) Fuel injection pump drive gear
(2) Bánh răng dẫn động bơm dầu
(3) Idler gear
(3) Bánh răng trung gian
Lưu ý:
Mark the teeth on pump drive gear (2) and idler gear (3) for installation purposes.
- Đánh dấu trên bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3) để khi lắp ráp được chuẩn xác.
- Tiến hành tháo nắp bảo vệ (1)
- Nếu bạn sử dụng lại bánh răng dẫn động bơm cũ (2), đánh dấu bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3)
- Nếu thay thế bánh răng dẫn động (2) hoặc gặp sự cố, căng chỉnh dấu “33” trên bánh răng dẫn động bơm (2) trùng với dấu dấu “3” trên bánh răng trung gian bằng cách quay động cơ.
The No. 1 cylinder is at the top center position when the "33" Mark and the "3" Mark are in alignment.
- Xi lanh số 1 ở tại điểm chết trên khi dấu “33” và dấu “3” của 2 bánh răng trùng khớp với nhau.
4. Disconnect hose assembly (4)
- Ngắt kết nối đường ống (4)
- Tháo tán (5)
- Ngắt kết nối đường ống (6) và tháo long đền. Loại bỏ long đền vừa tháo
- Ngắt kết nối đường ống (7)
- Gỡ ốc đường ống (9) và gỡ khung đỡ (8)
8. Loosen clamp (12) and disconnect hose (13)
- Nới lỏng cổ dê (12) và tháo đường ống (13)
- Tháo khớp nối (11) để tháo đường ống (10), gỡ long đền. Loại bỏ long đền vừa tháo
10. Remove tube assembly (14)
- Gỡ đường ống (14)
- Ngắt kết nối giắc điện (15)
- Tháo bu-lông (16) để tháo đường ống (17), tháo và bỏ long đền.
- Tháo bu-lông số (19) để tháo đường ống (18), tháo và bỏ long-đền.
- Tháo bu-lông số (20), tháo đường ống (10) tháo và bỏ long đền.
15. Remove bolts (22)
- Tháo bulông (22)
- Tháo 2 bulông (23) (Không có trong ảnh)
- Tháo bulông (24)
- Tháo bơm cao áp (21) và vòng sin.
- Nếu bạn sử dụng lại bánh răng dẫn động bơm, tháo bánh răng dẫn động bơm từ bơm cũ và lắp vào bơm mới. Các dấu đã được đánh dấu lại trong quá trình gỡ ra được dùng để định hướng và cân bơm khi lắp vào. Nếu thay mới bánh răng dẫn động bơm mới, tiến hành đánh dấu lại từ bánh răng cũ sang bánh răng mới để cho việc lắp lại được chính xác.]
Fuel Injection Pump – Install
Installation Procedure
Quy trình lắp ráp:
Lưu ý:
Cleanliness is an important factor. Before assembly, thoroughly clean all parts in cleaning fluid. Allow the parts to air dry. Do not use wiping cloths or rags to dry parts. Lint may be deposited on the parts which may cause trouble. Inspect all parts. If any parts are worn or damaged, use new parts for replacement. Dirt and other contaminants can damage the precision component. Perform assembly procedures on a clean work surface. Keep components covered and protected at all times.
- Vấn đề sạch sẽ là một yếu tố quan trọng. Trước khi tiến hành lắp ráp, vệ sinh thật sạch các chi tiết trong dung dịnh tẩy rửa. Dùng khí nén để thổi khô các chi tiết. Không sử dụng khăn lau hoặc vải vụn để làm khô các chi tiết. Các sợi vải có thể bám lại trên bề mặt chi tiết và có thể gây ra sự cố. Kiểm tra lại tất cả các chi tiết. Nếu bất kì chi tiết nào bị mòn hoặc hư hỏng thì cần phải thay thế chi tiết mới. Bụi bẩn và các chất gây ô nhiễm khác có thểm làm hỏng các chi tiết có độ chính xác cao. Thực hiện lắp ráp các chi tiết trên một bề mặt sạch sẽ, và luôn giữ các chi tiết được bảo vệ an toàn.
- Kiểm tra sin, ron (joang), và phốt xem có hư hỏng không. Thay thế nếu cần thiết.
Keep all parts clean from contaminants
Contaminants may cause rapid wear and shortened component life
- Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn.
- Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.
-
(2) Bánh răng dẫn động bơm dầu
(3) Bánh răng trung gian
Lưu ý:
Align timing marks on pump drive gear (2) and idler gear (3) that were made in the removal procedure.
- Lắp lại theo dấu trên bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3) đã đánh dấu lại trong lúc tháo.
- Đặt vòng sin và bơm cao áp (21)
- Nếu bạn đang sử dụng lại bánh răng dẫn động bơm (2), canh đúng dấu trên bánh răng dẫn động bơm (2) và bánh răng trung gian (3) đã được đánh dấu trước đó
- Nếu thay thế bánh răng dẫn động bơm, tham khảo mục “Kiểm tra và điều chỉnh” -> “Kiểm tra thời điểm phun của bơm cao áp” để đặt lại chính xác.
- Lắp lại bulông (24)
- Lắp lại 2 bulông (23) (không hiển thị trong ảnh)
- Lắp lại bulông (22)
7. Install cover (1)
- Lắp lại nắp bảo vệ (1)
8. Install new washers and tube assembly (10)
- Tiến hành lắp long đền mới và đường ống (10)
- Lắp long đền mới và lắp đường ống (18). Lắp lại bulông (19) với lực siết 34±4 N.m
- Lắp long đền mới và lắp các đường ống (17). Lắp lại bulông (16) với lực siết 34±4 N.m
- Lắp lại các giắc điện (15)
- Lắp lại đường ống (14). Siết chặt mỗi đầu ống (14) với lực siết 41 ± 5 N·m
13. Install new washers and connect tube assembly (10) . Install fitting (11) . Tighten fitting (11) to a torque of 25 + 3 - 0 N·m (18 + 2 - 0 lb ft).
- Lắp mới long đền và đường ống (10). Lắp lại ống nối (11) với lực siết 25+3 N.m
- Nối ống (13) và siết chặt cổ dê (12)
15. Install bracket assembly (8) and tube assembly (9) . Tighten each end of tube assembly (9) to a torque of 19 ± 5 N·m (14 ± 4 lb ft)
- Lắp lại giá đỡ (8) và đường ống (9). Siết chặt mỗi đầu ống (9) với lực siết 19 ± 5 N·m
- Lắp lại giắc điện (7)
- Lắp long đền mới và cụm đường ống (6)
- Lắp lại đai ốc (5). Siết với lực siết 34 ± 4 N·m
- Lắp lại đường ống (4)
Removal Procedure
- Quy trình tháo gỡ
- Tháo dẫn động quạt
- Tháo bơm dầu cao áp
Keep all parts clean from contaminants.
Contaminants may cause rapid wear and shortened component life.
- Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn.
- Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.
- Phải đảm bảo rằng các chất lỏng được chứa trong quá trình kiểm tra, bảo dưỡng, điều chỉnh và sửa chữa. Cần chuẩn bị các thùng chứa phù hợp để chứa chất lỏng trước khi mở các bộ phận hoặc tháo rời các bộ phận có chứa chất lỏng bên trong.
- Phải xử lý các chất lỏng thải ra theo đúng quy định tại địa phương
1. Remove nut (1)
- Tiến hành tháo đai ốc (1)
2. Use Tooling (A) in order to remove fuel injection pump gear (2)
- Dùng Cảo đa năng (A) để tháo bánh răng của bơm (2) ra
3. Remove key (3)
- Gỡ then bán nguyệt (3)
Installation Procedure
- Quy trình lắp ráp
Keep all parts clean from contaminants.
Contaminants may cause rapid wear and shortened component life
- Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn.
- Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận.
1. Install key (3)
- Lắp lại then bán nguyệt (3)
Lưu ý:
The use of a soft jaw vice is to keep fuel injection pump gear (2) stationary to tighten nut (1)
- Sử dụng Ê-Tô để giữ bánh răng (2) cố định và tiến hành siết lại đai ốc (1)
- Đặt bánh răng bơm (2) lên trên Ê-Tô. Tiến hành siết chặt đai ốc (1) với lực 90±6N.m
- Sau khi lắp đặt bánh răng bơm:
- Lắp lại bơm nhiên liệu cao áp
- Lắp lại cụm dẫn động quạt
Removal Procedure
- Quy trình tháo gỡ
- Tool chuyên dụng cần thiết
- Mã phụ tùng Part Desciption
- Gỡ nắp đậy cụm phối khí
- Gỡ đường ống nhiên liệu
Care must be taken to ensure that fluids are contained during performance of inspection, maintenance, testing, adjusting, and repair of the product. Be prepared to collect the fluid with suitable containers before opening any compartment or disassembling any component containing fluids.
- Phải đảm bảo rằng các chất lỏng được chứa trong quá trình kiểm tra, bảo dưỡng, điều chỉnh và sửa chữa. Cần chuẩn bị các thùng chứa phù hợp để chứa chất lỏng trước khi mở các bộ phận hoặc tháo rời các bộ phận có chứa chất lỏng bên trong
- Phải xử lý các chất lỏng thải ra theo đúng quy định tại địa phương
Contaminants may cause rapid wear and shortened component life.
- Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn
- Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận
Do not open the high pressure fuel system without allowing the fuel system to purge. After the engine has shut down, allow the fuel system to purge for ten minutes. This operating fuel system contains high pressure. Exposure to high pressure fuel can result in personal injury.
- Không được mở đường ống nhiên liệu cao áp khi áp suất trong hệ thống chưa được giảm. Sau khi động cơ dừng hoạt động, chờ 10 phút để áp suất trong hệ thống nhiên liệu giảm. Đây là công việc cần thiết khi làm việc với hệ thống nhiên liệu cao áp. Việc tiếp xúc trực tiếp với nhiên liệu có áp suất cao có thể dẫn đến những thương tích cho bản thân.
Before opening the fuel system, the engine must be turned off for at least one minute.
- Trước khi tiến hành mở hệ thống nhiên liệu, động cơ phải được dừng hoạt động tối thiểu 1 phút.
- Dùng phần mềm chẩn đoán Caterpillar Electronic Technician (ET) để quan sát áp suất trong hệ thống nhiên liệu là 0 trước khi tiến hành mở.
- Sử dụng tool chuyên dụng (B) để bịt các đường ống nhiên liệu khi được tháo ra
- Vấn đề sạch sẽ là một yếu tố quan trọng. Trước khi tiến hành quy trình tháo gỡ, bề mặt bên ngoài của các bộ phận cần được làm sạch triệt để. Điều này sẽ giúp ngăn chặn những bụi bẩn bám vào các chi tiết bên trong.
- Đánh dấu lại các giắc nối và kim phun để khi lắp đặt lại được chính xác.
1. Loosen nuts (2)
- Nới lỏng đai ốc (2)
- Rút giắc điện (1)
3. Remove bolt (3) and the washer
- Tháo bu lông (3) và long đền đi kèm
- Đánh dấu trên kim phun số (4), để khi lắp lại được chính xác. Mỗi kim phun phải được lắp lại đúng vị trí ban đầu. Sử dụng Tool chuyên dụng A để tiến hành tháo gỡ kim phim (4)
- Tiến hành tháo kẹp kim phun (5) (không hiển thị trong hình)
- Lặp lại từ bước 1 đến bước 5 cho các kim phun khác.
Installation Procedure
- Quy trình lắp ráp
Keep all parts clean from contaminants.
Contaminants may cause rapid wear and shortened component life
- Giữ các bộ phận sạch sẽ, không bị bẩn
- Các chất bẩn có thể gây mòn nhanh và giảm tuổi thọ của bộ phận
1. Install a new O-ring and a new copper washer onto the electronic unit injector (not shown). Install clamp (5) (not shown) onto electronic unit injector (4) . Install electronic unit injector (4).
- Lắp vòng sin mới và long đền mới vào kim phun (Không hiển thị trong hình). Lắp lại kẹp giữ kim phun (5) (Không hiển thị trong hình) vào kim phun (4). Tiến hành lắp lại kim phun (4).
- Lắp lại bulông (3) và long đền.
3. Connect harness assembly (1) and tighten nuts (2) to a torque of 2.5 N·m (22 lb in)
- Cắm lại giắc điện số (1) và siết lại đai ốc (2) với lực siết 2.5 N.m
- Lặp lại từ bước 1 đến bước 3 cho các kim phun còn lại
- Sau khi lắp đặt kim phun:
- Tiến hành lắp lại các đường ống dầu
- Lắp lại nắp đậy dàn cò.