Cách đọc mã động cơ TOYOTA

V
Bình luận: 8Lượt xem: 10,296

vothanhtam19

Tài xế O-H
ĐỘNG CƠ TOYOTA
Ký hiệu động cơ TOYOTA gồm hai phần ngăn cách nhau bởi dấu gạch. Phần đầu gồm một chữ số sắp từ nhỏ đến lớn để chỉ thứ tự khi thiết kế, ví dụ: các động cơ dùng cho dòng xe Toyota Camry và Corona được ký hiệu 1S, 2S, 3S, 4S, 5S…(dĩ nhiên động cơ 5S mới hơn vì được thiết kế sau) và một hoặc hai chữ cái tiếp theo sau số dùng để ký hiệu dòng động cơ. Các chữ phía sau dấu gạch sẽ cho chúng ta biết đặc điểm kỹ thuật:
E = Electronic fuel injection – Phun xăng điện tử
F = Economy type engine– Động cơ loại tiết kiệm, cam đôi với nắp máy hẹp.
G = Double overhead cam - cam đôi với hai bánh răng cam.
U = Chế hòa khí có kiểm soát khí thải
Z = Supercharged – Tăng áp nhờ dẫn động bởi trục khuỷu.
T = Turbocharged – Tăng áp nhờ turbine khí thải
X = động cơ lai (hybrid)
S = phun trực tiếp (GDI)
Ví dụ: Trên các xe TOYOTA Corolla theo thời gian đã sử dụng các loại động cơ 3A –U (chế hoà khí), đến đời 4A đã chuyển sang phun xăng gồm 3 loại 4A-FE (phun xăng + tiết kiệm) hoặc 4A-GE (phun xăng + cam đôi) sau đó là 5A-FE, 6A-FE, 7A-FE nhưng đến Corolla Altis 1.8 đã chuyển sang dùng động cơ thế hệ mới 1ZZ-FE. Tuy nhiên trên xe Corolla Altis loại 1.3 cho taxi lại dùng động cơ 2NZ-FE cùng dòng với động cơ 1NZ-FE lắp trên xe Vios.

Một số động cơ Toyota:
Toyota Tám xy lanh (V8) Công suất 1UZ-FE (Soarer 4.0, Lexus LX400)
194kW
1FZ-FE (Land Cruiser 4.5)
160 kW
Toyota Sáu xy lanh Coâng suaát
2JZ-GTE (Crown)
208kW
2JZ-GE (Crown)
168 kW
1JZ-GTE (Supra)
208 kW
7M-GE (Cresida 3.0)
142 kW
7M-GTE (Cresida)
179 kW
1G-GE (Cresida)
150 kW
1G-GZE (Mark II)
127 kW
1G-GTE (Cresida)
149 kW
3VZ-FE (Lexus GS300, Camry, Hilux)
152 kW
1MZ-FE (Camry 3.0, Lexus GS 300)
138 kW
Toyota 4 xy lanh Công suất
2E-TE (Starlet 1.3)
85 kW
4E-FTE (Tercel 1.3)
102 kW
4A-GE (Corolla 1.6)
96 kW
4A – FE (Corolla 1.6)
88 kW
4A-GZE (MR2)
123 kW
4A-E 20-valve
119 kW
5A-FE (Carina 1.5)
78 kW
3T-GTE (Celica)
125 kW
3S-GE (Celica)
105kW
3S-GTE (Celica)
190 kW
22R-E (Pick-up, 4Runner 2.4)
102 kW
3S-FE (Camry 2.0 87-89)
98 kW
2AZ-FE (Camry 2.4)
112 kW
7K-FE (Zace 1.8)
62 kW
1ZZ-FE (Corolla Altis 1.8)
101 kW
1NZ-FE (Vios 1.5)
80 kW

BÁC NÀO BIẾT GÓP Ý CHO XÔM.

Nguồn :spkt
 

blessall

Tài xế O-H
xe động cơ 1.8; 2.4 là sao vậy các bác

1.8 là xe tương đương với 1800cc được giới hạn bởi điểm chết dưới cho tới đến chết trên! nó là số đại diện cho công suất của động cơ, số này càng lớn thì mã lực của động cơ càng cao..tốc độ cũng cao.. tương tự 2.4 là 2400cc (cubic centimet..) cm^3 . trong chuyên ngành ô tô còn quy ước là động cơ cỡ nhỏ dưới 1l thì thể tích này sẻ được tính là cm^3 . còn động cơ lớn hơn được tính bằng <l> .
ở đây 1.8,2.4 thì lớn >1 nên được qui đều là 1.8l và 2.4l
 

vothanhtam19

Tài xế O-H
nghĩa là thể tích toàn phần của động cơ là 1.8 hoặc là 2.4 lít.thể tích này bao gồm cả thể tích công tác của tất cả xylanh (các máy cộng lại ).
vd.xe có 4 máy ( có nhiều cách gọi :4 xylanh.động cơ I4).thì người ta nói 1.8 hay 2.4 là thể tích của 4 máy cộng lại.
đây là thông số cơ bản của động cơ.mỗi dòng xe và của các hãng cũng có kí hiệu ta có thể đọc được qua kí hiệu vd :BMW 325 là dòng BMW seri 3.dung tích 2.5lit,
nếu bạn học ngành cơ khí ô tô thì bạn có thể hiểu về phần này qua môn :"cấu tạo động cơ đốt trong".link bạn có thể tải về tham khảo :http://www.oto-hui.com/diendan/showthread.php?t=1193&
 

votinhcoc9x

Tài xế O-H
trong 1 xilanh thì thể tích toàn phần= thể tích công tác+thể tích buồng cháy.nhưng người ta lại chỉ công bố thể tích công tác vì nếu muốn biết 2 thể tích kia bạn có thể tính thông qua tỉ số nén của nó.
 

lieuquang

Tài xế O-H
HAHA 1 kiến thức hữu ích nữa. Mình vừa mới học xong ly thuyết chương trình Toyota T-TEP mà sao không có phần này nhỉ. cảm ơn bác Vothanhtam19
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên