Đặc tính bơm cao áp

khoadongluc
Bình luận: 4Lượt xem: 2,991

khoadongluc

Nothing Is Impossible
Nhân viên
I – MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
1 – Hệ số cung cấp nhiên liệu của bơm cao áp (
b)

b =
: là trị số lượng nhiên liệu thực tế bơm cao áp cung cấp trong một chu trình (tính
theo thể tích) trên lượng nhiên liệu lý thuyết mà bơm cao áp cung cấp trong một chu trình

* Vct =

*Vlt =f.Se =

trong đó : - f : diện tích đỉnh piston bơm cao áp f =

- d : đường kính piston
- Se : hành trình có ích của piston
> hoặc <1. Bơm BOSCH ôtô máy kéo :
= 0,75
0,9

2 – Đặc tính tốc độ của bơm cao áp:
Là đường cong biểu thị sự biến thiên của vct theo số vòng quay trục cam khi ta giữ nguyên vị trí thanh răng.
3 – Đường đặc tính của bơm cao áp theo vị trí thanh răng:
Là đường cong biểu thị sự biến thiên của Vct theo vị trí thanh răng bơm cao áp.
II – NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Vct:
Trong thực tế lượng nạp cho chu trình Vct chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố: sự tiết lưu của nhiên liệu qua lỗ nạp và lỗ thoát ở đầu và cuối hành trình bơm, tính chịu nén của nhiên liệu, tính đàn hồi, tác dụng giảm áp của bơm cao áp (của van cao áp ), sự rò rỉ nhiên liệu qua khe hở giữa piston và xilanh bơm ..v.v…
1 – Tính chịu nén và đàn hồi của nhiên liệu:
Tính đàn hồi của các chi tiết trong hệ thống nhiên liệu (Ex đường ống cao áp làm cho một phần nhiên liệu do piston cung cấp lưu lại trong hệ thống nhiên liệu thuộc không gian cao áp mà không thể phun vào xilanh động cơ
Vct < Vlt
giảm

2 – Tiết lưu:
Xảy ra trong giai đoạn đầu và cuối quá trình cung cấp nhiên liệu khi đầu mép trên piston sắp đóng kín và mép dưới của piston mới mở lỗ nhiên liệu trên xilanh, do đó tiết lưu trong giai đoạn này làm cho Vct > Vlt
·Giai đoạn đầu :
Sắp đóng kín lỗ nhiên liệu do ảnh hưởng tiết lưu áp suất trên piston đạt áp suất mở van một lúc trước khi piston đóng kín lỗ nhiên liệu do đó tiết lưu trong giai đoạn này làm cho Vct >Vlt
·Giai đoạn cuối :
Giai đoạn cuối quá trình cung cấp nhiên liệu, tiết lưu làm cho áp suất nhiên liệu trên piston vẫn còn giữ áp suất cao
cung cấp nhiên liệu cho kim phun trong giai đoạn nửa sau khi piston đã đạt tới điểm kết thúc phun nhiên liệu
Vct >Vlt.

Kết luận : hiện tượng tiết lưu làm hành trình có ích Se tăng và làm cho Vct tăng
tăng

3 – Nhiên liệu rò rỉ:
Qua các khe hở làm Vct giảm
giảm

Tóm lai : tuỳ thuộc từng yếu tố mà có lúc Vct > hoặc < Vlt
III – ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH BƠM CAO ÁP:
(đặc tính tốc độ)
Khi xác định đặc tính của bơm cao áp người ta lắp cả kim phun và đường ống cao áp thành một hệ thống hoàn chỉnh do đó đặc tính của bơm cao áp là đặc tính của cả hệ thống nhiên liệu.
Theo hình 11: nc tăng. Aùp suất phun : (30
35)MN/m2

·Ơû chế độ toàn tải (đường (1)) do ảnh hưởng của tính chịu nén và đàn hồi lớn
gct hầu như không tăng.

·Còn khi giảm tải (ở chế độ tải nhỏ: đường (1) và (2)) thì hiện tượng tiết lưu quyết định nên khi nc tăng thì gct tăng.
Theo hình : áp suất phun cao =(120
140 MN/mm2), do đó ảnh hưởng của tính chịu nén và đàn hồi càng mạnh khi tăng nc, do đó khi nc tăng
gct giảm

·Ơû toàn tải mức độ giảm gct nhiều hơn (đường 1)
·Càng giảm tải, do ảnh hưởng tiết lưu tăng
gct giảm chậm hơn (đường 2-3)



HÌNH 1: Kim – Bơm cao áp rời nhau


HÌNH 2: Kim – Bơm cao áp liền nhau
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên