Các Dạng Hư Hỏng Thường Gặp Của Động Cơ Ô Tô

P
Bình luận: 14Lượt xem: 8,535

poypoy

Tài xế O-H
Dưới đây là một số hư hỏng thường gặp nhất trên động cơ ô tô. Mời các bác tham khảo.

Những hư hỏng của động cơ.jpg

A - Những hư hỏng của động cơ

1 - Động cơ không nổ:
- Không có tia lửa điện
- Trong thùng không có xăng
- Trong bầu phao của bộ chế hòa không có xăng
- Bầu lọc xăng bị tắc
- Các ống dẫn xăng bị tắc
- Bơm không lên xăng
- Trong bầu phao của chế hòa khí có nước
- Trong hệ thống xăng có không khí
- Bướm xăng đóng thường xuyên
- Các gielơ bộ chế hòa khí bị tắc
- Cháy má vít của bộ chia điện
- Hỏng tính chất cách diện của hệ thống đánh lửa dùng ắc qui
- Khe hở điện cực của bu gi không đúng tiêu chuẩn
- Bôbin bị hỏng
- Khe hở giữa hai má bạch kim của bộ chia điện không đúng tiêu
chuẩn
- Tụ điện không làm việc
- Bình ắc qui phóng điện
- Qui lát xiết không chặt​
2 - Động cơ làm việc không ổn định ở số vòng quay thấp:
- Hệ thống không tải của bộ chế hòa khí làm việc không tốt
- Hỏng gioăng đệm giữa mặt bích của bộ chế hòa khí và ống nạp
- Đặt các dây cao thế không đúng thứ tự làm việc của động cơ
- Bu gi đánh lửa bị dính dầu
- Nước lọt vào trong xi lanh​
3 - Động cơ khởi động được nhưng hay chết máy:
- Bơm xăng không bơm đủ lượng xăng cần thiết vào bộ chế hòa khí
- Vị trí bướm gió không điều chỉnh được
- Mức xăng trong bầu phao tăng lên
- Bầu lọc khí bị tắc​
4 - Động cơ không phát hết công suất:
- Hệ thống tiét kiệm của bộ chế hòa khí không làm việc
- Điều chỉnh sai vị trí của kim gielơ chính
- Gioăng đệm giữa phần trên và phần giữa của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Bướm xằng mở không được hoàn toàn
- Điều chỉnh sai cơ cấu điều chỉnh theo số ốc tan của bộ chia điện
- Các khe hở nhiệt của supap để không đúng tiêu chuẩn
- Secmăng bị mòn
- Ống giảm âm (ống tiêu âm) bị mòn
- Supap của động cơ bị cháy​
5 - Động cơ quá nóng:
- Hệ thống làm mát thiếu nước
- Thiết bị đánh lửa bị hỏng
- Bánh, răng phối khí lắp không đúng
- Đai truyền của quạt gió bị trượt
- Van hằng nhiệt không làm việc
- Két nước bị tắc
- Cánh chớp của két nước mở không hoàn toàn
- Két nước bị rò
- Đặt sai tay gạt điều chỉnh mức sấy nóng hỗn hợp cháy
- Nước trong két nước đóng băng​
6 – Đang làm việc động cơ bị chết máy bất ngờ:
- Không có tia lửa điện
- Nhiên liệu không vào
- Bánh răng của trục cam bị sứt gẫy
- Dây cao thế của bôbin (dây cao thế trung tâm) bị lỏng
- Ống dẫn nhiên liệu bị rò
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí không đúng
tiêu chuẩn
- Áp suất trong bộ chế hòa khí mất cân bằng
- Không khí bên ngoài lọt vào
- Đánh lửa muộn
- Đánh lửa quá sớm
- Áp suất trong các xi lanh của động cơ giảm sút
- Nhiên liệu có trị số ốc tan thấp​
7 - Động cơ bị gõ:
- Dùng nhiên liệu có trị số ốc tan thấp
- Kết muội ở buồng cháy
- Sử dụng bugi không thích hợp
- Khe hở supap của động cơ quá lớn
- Píttông và xilanh của động cơ bị mòn
- Chốt píttông bị mòn
- Ổ trục chính bị mòn
- Ổ trục thanh truyền bị mòn
- Các răng của bánh răng trục cam bị mòn
- Bạc lót của trục cam bị mòn
- Mặt bích tựa của trục cam bị mòn​

B – Hư hỏng của hệ thống bôi trơn

1 – Áp suất dầu thấp hơn qui định:
- Bơm dầu bị hỏng
- Van ổn áp của bơm dầu bị hỏng
- Các chi tiết của nhóm pittông – Thanh truyền bị mòn
- Độ nhớt của dầu nhờn giảm
- Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn bị hỏng
- Rò dầu
2 - Mức dầu ở đáy cacte động cơ không đúng qui định:
- Mức dầu bị giảm
- Mức dầu tăng
- Tiêu hao nhiều dầu trong máy nén không khí
3 - Chất lượng dầu trong động cơ không đúng tiêu chuẩn:
- Dầu bị loãng ( Saigon petro SAE 15w40 , 20w50 )
- Dầu bị bẩn
- Dùng dầu không hợp với mùa
- Bầu lọc dầu bẩn
- Thay dầu động cơ không đúng hạn, không đúng cấp chất lượng
API ( ví dụ : Saigon petro API CF 4 / SG ), AP Oil CI 4 / SL )
C - Những hư hỏng của hệ thống làm mát

1 - Hệ thống làm mát bị rò:- Các ống mềm bị hỏng
- Đệm bịt của bơm nước bị hỏng
- Vòng phớt trục bơm nước bị hỏng
2 - Động cơ làm mát không tốt:- Gẫy cánh bơm nước
- Bộ tản nhiệt dầu bị hỏng
- Cánh quạt gió bị gẫy
- Nước trong hệ thống làm mát quá ít
- Những chỗ nối tiếp của máy sấy nóng khởi động bị rò chẩy
- Không có bình ngưng tụ
3 - Nước trào ra khỏi lỗ đổ nước của két nước:- Đệm (Gioăng) của nắp với thân máy bị hỏng
- Nắp qui lát vặn không được chặt
- Két nước của hệ thống làm mát bị tắc
- Rạn, nứt trong xilanh của động cơ​
D - Những hư hỏng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu
1 - Hốn hợp cháy quá loãng:
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị giảm
- Bơm tăng tốc không làm việc
- Động cơ lạnh
- Năng lực thông qua của zielơ giảm sút
- Bộ chế hòa khí bị bẩn
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí quá cao
- Bộ tiết kiệm xăng làm việc quá lớn
- Ốc zielơ xiết không chặt
- Bề mặt dẫn hướng của thân van kim bị xây xát
- Nút của bộ lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí vặn không chặt
- Gioăng (Đệm) vải trên nút lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Lò xo giảm chấn bị ép quá nhiều
- Trục giữ phao bị mòn
- Năng lực thông qua cửa zielơ tăng
- Van kim trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị mòn
- Mòn lưỡi gà điều chỉnh mức xăng
- Điều chỉnh không đúng chiều dài của thanh điều khiển bộ tiết kiệm
2 - Việc cung cấp nhiên liệu bị ngắt:
- Màng bơm nhiên liệu bị rách
- Cần dẫn động nhiên liệu bị mòn
- Nước đóng băng trong ống dẫn nhiên liệu
- Tắc lỗ thông trên nút của thùng xăng
- Cốc lắng của bơm nhiên liệu bị tắc
- Lò xo của bơm nhiên liệu bị liệt
- Bảo dưỡng bơm nhiên liệu không thường xuyên
- Thùng nhiên liệu bị tắc
- Van lưu thông của bơm tăng tốc bị kẹt
- Zielơ không khí của hệ thống không tải bị lỏng
- Nút của zielơ nhiên liệu chính bị lỏng
- Đệm của ống nối rắcco của bộ chế hòa khí bị hỏng
- Đệm của nút xả nhiên liệu của buồng phao bộ chế hòa khí bị hỏng
- Van kim của bộ chế hòa khí bị kẹt
- Lỗ không tải của bộ chế hòa khí bị tắc
- Đệm của nắp đậy cơ cấu hạn chế tốc độ vòng quay cực đại bị hỏng
- Lưới lọc của bộ chế hòa khí không dán chặt lên ống côn dẫn hướng​
E – Hư hỏng trong hệ thống cấp nhiên liệu của động cơ Diezel
1 - Động cơ không khởi động được hoặc khó khởi động
- Không có nhiên liệu trong thùng chứa
- Tắc lỗ dầu vòi phun
- Lò xo của pittông bơm nhiên liệu bị gẫy
- Đòn đẩy của bơm chuyển nhiên liệu bị kẹt
- Có không khí trong hệ thống nhiên liệu của máy Diezel
- Kim phun bị kẹt trong kim phun
- Kim phun không tì được lên đế kim phun
- Thanh răng bơm cao áp bị kẹt
- Tay gạt của bộ điều tốc không đặt ở vị trí khởi động
- Nhiên liệu dùng không hợp với mùa
- Bulông bắt mặt bịch chủ động của nửa khớp nối bơm cao áp bị gẫy
- Khoá trên đường ống hút nhiên liệu đóng kín
- Thanh răng bơm cao áp khó di động
2 - Động cơ không phát hết công suất có nhiều khó đen
- Lõi lọc của bộ lọc tinh bị tắc
- Bơm cao áp bị hỏng
- Cặp lõi bơm bị mòn
- Lõi lọc của bộ lọc thô bị tắc
- Thời điểm bắt đầu cung cấp nhiên liệu của bơm cao áp không đúng
- Van ổn áp của bơm cao áp bị mòn
- Bộ lọc của loại bơm cao áp vòi phun bị tắc
- Bộ lọc không khí bị bẩn
- Đặt góc phun sớm nhiên liệu không đúng
- Ống xả bị tắc
- Bơm chuyển nhiên liệu bị hỏng
- Thân và nắp bơm chuyển nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Đai ốc ống nhiên liệu bắt không chặt
- Ống cao áp bị vỡ
- Bánh răng của bơm chuyển nhiên liệu bị vẹt
- Nhiên liệu bị rò ra lỗ vòi phun
3 - Động cơ chạy không đều
- Lượng nhiên liệu và độ đồng đều về cung cấp nhiên liệu giữa các
xilanh không được đảm bảo
- Van cao áp của bơm cao áp bị mòn
- Van hút và van xả của bơm chuyển nhiên liệu không kín
- Ren ở đầu nối đường ống cao áp với vòi phun bị chờn
- Mômen vặn những khớp nối ren chủ yếu chưa đúng qui định
- Các vòng gioăng của bơm nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Lượng nhiên liệu cung cấp cho bộ bơm cao áp – Vòi phun không
đủ
- Cần đẩy bơm chuyển nhiên liệu bị hở
- Ống cao áp bị nứt
- Điều chỉnh tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất của trục khưỷu
không đúng
- Bạc trục giá đỡ của quả văng trên bộ điều tốc nhiều chế độ bị mòn
- Con trượt cao su trên bộ giảm rung của bộ điều tốc bị hỏng
4 - Động cơ có khói đen:
- Áp suất phun thấp
- Dầu nhờn lọt vào buồng cháy do các chi tiết của nhóm pittông và
xilanh bị mòn
- Nhiệt độ nước trong hệ thống làm mát thấp
- Lò xo kim phun bị gẫy
- Van cao áp của bơm cao áp không hoạt động
- Nhóm pittông và xilanh động cơ bị mòn
- Nút của đầu vòi phun của bộ bơm cao áp – Vòi phun bị gẫy
5 - Động cơ chết máy nhanh chóng sau khi khởi động
- Lò xo của bộ điều chỉnh số vòng quay trục khuỷu bị gẫy
- Chỗ nối ghép giữa lò xo điều chỉnh số vòng quay của động cơ và
đòn điều khiển bị mòn
6 - Động cơ có tiếng gõ khi làm việc:
- Trong hộp bộ điều tốc không có dầu nhờn
- Thân của khớp nối tự động không có dầu bôi trơn
- Phun nhiên liệu sớm quá
- Điều chỉnh supap không đúng qui định
- Động cơ quá nóng
- Bánh răng dẫn động bộ điều tốc bị mòn
- Dầu bôi trơn bị loãng do dầu mazut lọt vào cacte
F - Những hư hỏng của hệ thống đánh lửa
1 – Không có tia lửa điện ở bugi
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị mòn
- Không có khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện
- Đế bằng nhựa của tiếp điểm bị mòn
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị dính dầu
- Lò xo của cần tiếp điểm bị gẫy
- Bộ ắc qui đã phóng hết điện
- Dây dẫn nối cần má vít động với êcu cách điện ở vỏ của bộ chia
điện bị đứt
- Chập mạch giữa các vòng dây của cuộn sơ và thứ cấp của biến áp
đánh lửa
- Tiếp điểm của bộ chia điện không đúng
- Các khóa điện (Khóa đánh lửa) bị oxy hóa
- Điện trở phụ bị cháy
2 – Tia lửa điện phát sinh không liên tục
- Điện trở phụ bị chập mạch
- Áp lực ở tiếp điểm của bộ chia điện quá thấp
- Cần má vít động lúc lắc theo chiều ngang
- Ở mặt trong của nắp chia điện có nước ngưng tụ
- Ổ bi ở mâm tiếp điểm của bộ chia điện bị kẹt
- Cam ngắt điện bị rơ
- Các lò xo của bộ điều chỉnh ly tâm đánh lửa sớm bị yếu
- Bề mặt của cam ngắt điện bị mòn
- Khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện bị giảm
- Khe hở giữa các má vít của bộ chia điện tăng
- Dây dẫn nối mâm tiếp điểm trên và mâm cố định dưới của bộ chia
điện bị đứt
- Chất cách điện của dây dẫn cao thế bị hỏng
- Các vòng dây ở cuộn sơ cấp của biến áp đánh lửa bị chập mạch
- Chất cách điện cuộn thứ cấp của biến áp đánh lửa bị thủng
- Bề mặt nắp nhựa của biến áp đánh lửa bị bẩn
- Nắp bộ chia điện bị nứt
- Ốc kẹp dây cao thế ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Thân rôto bị rạn nứt
- Khe hở giữa rôto và các điện cực bên của nắp bộ chia điện lớn
- Điện trở chống nhiễu ở dây cao thế bị cháy
- Điện dung của tụ điện quá nhỏ
- Hòn than tiếp điện ở nắp bộ chia điện bị mòn
3 – Tia lửa điện yếu:
- Ắc qui phóng hết điện
- Điện trở phụ không bị ngắt khi khởi động động cơ
- Bắt tụ điện lỏng
- Các lỗ thông hơi ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Lỗ thoát dầu ở vỏ bộ chia điện bị bẩn
- Chế độ bảo dưỡng bộ chia điện không đúng
Phần 2:
1 - Ắc qui tự phóng điện: - Trong ắc qui hình thành dòng điện cục bộ
- Nước đổ vào ắc qui không phải là nước cất
- Dung dịch điện phân pha chế từ axit sunfuric kỹ thuật
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất cơ học
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất hữu cơ
- Dung dịch điện phân đổ quá mức
- Sáp làm kín của ắc qui bị phá hủy
- Bề mặt của ắc qui bị ướt dung dịch điện phân
- Dòng điện bị rò theo khung vỏ ắc qui
- Dung lượng của ắc qui giảm
- Tỉ trọng của dung dịch điện phân ở một ngăn ắc qui có giá trị khác
2- Các bản cực bị sunfat hóa:
- Ắc qui để lâu trong tình trạng phóng điện
- Ắc qui thường xuyên nạp điện thiếu
- Tỉ trọng dung dịch điện phân thấp hoặc cao
- Mức dung dịch điện phân thấp
- Không tôn trọng qui tắc bảo quản ắc qui ở trạng thái nạp
- Các ắc qui đơn trong bộ ắc qui có dung lượng khác nhau
- Nước cất bị bốc hơi
- Dung lượng của bộ ắc qui giảm xuống
- Khi nạp ắc qui khí thoát ra qua sớm
- Thùng ắc qui bị cháy
- Ắc qui khó nạp điện
- Ắc qui làm việc mùa hè mà tỉ trọng dung dich điện phân lại ứng với mùa đông
- Ắc qui hỏng do phóng điện lâu với dòng điện lớn
3 - Những tấm cực của ắc qui bị hỏng :
- Bắt ắc qui không chặt
- Nhiệt độ dung dịch điện phân quá cao
- Những bản cực của ắc qui bị gẫy
- Dung dịch điện phân bị đóng băng
- Nạp điện cho ắc qui với dòng điện lớn trong thời gian dài
- Thế hiệu của máy phát cao
- Khối chất hoạt tính của bản cực âm bị kết tủa
- Chất hoạt tính của bản cực dương bị ăn mòn
- Lỗ thông hơi của ắc qui bị tắc
- Các bản cực bị cong
- Bộ ắc qui bị rung mạnh
- Chất hoạt tính ở những bản cực bị vụn rời
- Các bản cực bị nứt
- Các bản cựcbị mòn
- Các vách ngăn của bình ắc qui bị nứt
- Bộ ắc qui làm việc trong mùa hè mà dủng tỉ trọng dung dịch điện phân mùa đông
- Kiểm tra thế hiệu của bộ ắc qui bằng cách chập mạch “Theo tia lửa điện”
4 – Các tấm cực bị chập mạch:
- Chất hoạt tính của những bản cực bị rơi
- Những tấm ngăn bị hư hỏng
- Ắc qui bị nóng quá mức
5 – Máy khởi động không dẫn động được động cơ nổ:
- Ắc qui bị hết điện vì sử dụng lâu dài lúc đỗ xe
- Đai kẹp của cọc ắc qui bị lỏng
- Các cọc và đai kẹp bị oxy hóa
- Các cầu nối của ắc qui bị gẫy
- Cọc ắc qui bị gẫy
- Một trong số những ắc qui đơn của bộ ắc qui không có dung dịch điện phân
- Vi phạm qui tắc chuẩn bị ắc qui trước khi sử dụng
Những hư hỏng của máy phát điện
1 – Máy phát điện cung cấp dòng điện nạp nhỏ: - Bề mặt cổ góp có dầu
- Lò xo của giá đỡ chổi than bị gẫy
- Chổi than bị hẫng
- Những phiến đồng của cổ góp bị cháy
- Mạch điện nối máy phát - Bộ điều chỉnh điện ampe kế
- Ắc qui bị hở
- Dây curoa dẫn động máy phát bị đứt
- Áp lực trên chổi than của máy phát nhỏ
- Chất cách điện của giá giữ chổi than bị thủng
- Giá giữ chổi than bị hư hỏng
- Chổi than bị hư hỏng
- Mạch điện của cuộn dây kích thích bị đứt
- Mạch điện của rôto bị đứt
- Vòng dây của cuôn kích thích bị chập mạch
- Các vòng dây trong cuộn dây rôto bị chập mạch
- Cuộn dây kích thích chạm mát
- Cuộn dây rôto chạm mát
2 – Ampe kế dao động quá mức: - Dây curoa dẫn động của máy phát bị trượt
- Nắp của máy phát ở phía cổ góp bị bẩn
- Chổi than của máy phát bị hẫng theo chu kỳ
- Chất cách điện giữa các phiến đồng nhô lên trên bề mặt cổ góp
- Bộ điều chỉnh điện bị hỏng
3 – Máy phát quá nóng: - Chập mạch giữa các đầu nối của máy phát
- Chập mạch trong các dây dẫn nối máy phát và bộ điều chỉnh điện
- Rôto máy phát bị chạm vào lõi cực
- Máy phát làm việc luôn quá tải
4- Máy phát làm việc có nhiều tiếng ồn :
- Dây curoa máy phát căng quá mức
- Chổi than của máy phát chưa được rà nhẵn
- Giá đỡ chổi than bị vênh
- Chổi than bị trượt
- Puli máy phát bị hỏng
- Ổ trục máy phát bẩn
- Ổ trục và lỗ đặt ổ bị mòn
- Rôto chạm vào lõi cực
- Những hư hỏng của bộ điều chỉnh điện
1 – Rơle dòng điện ngược không làm việc: - Tiếp điểm bị cháy
- Khe hở ở tiếp điểm của rơle dòng điện ngược không đúng tiêu chuẩn
- Khe hở giữa lõi và cần tiếp điểm không đúng qui định
- Tiếp điểm bị mòn
- Thế hiệu lúc đóng rơle dòng điện ngược không đúng qui định
- Tiếp điểm của rơle đóng
- Tiếp điểm rơle dòng điện ngược không mở
2 – Rơle điều chỉnh thế hiệu làm việc không tốt:
- Ở tiếp điểm phát sinh tia lửa điện - Rơle điều chỉnh thế hiệu bị chỉnh sai
- Tiếp điểm bị oxy hóa
- Khe hở giữa cần tiếp điểm và lõi của rơle không đúng qui định
- Các má vít bị hàn lại với nhau
- Lò xo bị gẫy
- Tiếp điểm bị mòn
- Cuộn dây chính bị đứt
- Dây nối mát giữa máy phát và bộ điều chỉnh điện bị đứt
3 – Rơle hạn chế dòng điện làm việc không đúng qui định: - Tiếp điểm bi oxy hóa
- Ở tiếp điểm có tia lửa
- Trị số dòng điện hạn chế không đúng qui định
- Các khe hở của rơle hạn chế cường độ không đúng qui định
- Những hư hỏng của máy khởi động điện
1 – Máy khởi động không đóng được: - Lò xo của khớp truyển động trong máy khởi động bị gẫy
- Ắc qui phóng hết điện
- Mạch điện nối ắc qui và máy khởi động bị hỏng
- Đứt mạch của rơle phụ
- Công tắc của rơle phụ bị nóng
- Rơle phụ điều chỉnh sai
- Đứt mạch trong cuộn dây hãm
- Mạch của cuộn dây kéo bị đứt
2 - Trục máy khởi động quay, nhưng trục khuỷu của động cơ không quay: - Khớp truyển động bị trượt
- Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi động sai
- Động cơ quá lạnh
- Mỡ quánh lại trên các rãnh then của trục rôto
- Cần gạt của máy khởi động bị gẩy
- Răng bánh răng khởi động và vành răng bánh đà bị mòn
3 - Trục của máy khởi động quay chậm :
- Chổi than bị hẫng
- Cuộn dây kích thích của máy khởi động bị hỏng lớp cách điện
- Các lá đồng của cổ góp bị cháy
- Dây quấn của rôto bị chập mạch
- Cổ góp điện bị ngấm dầu
- Lực ép của chổi than nhỏ
- Chổi than bị mòn
- Điện trở phụ của cuộn dây đánh lửa khi khởi động động cơ không ngắn mạch
- Mặt cổ góp bị lồi lõm
- Giá đỡ chổi than bị chạm mát
4 – Máy khởi động không tắt được sau khi khởi động động cơ: - Khớp truyển động không xê dịch được
- Tiếp điểm của rơle phụ bị dính lại với nhau
- Các đòn trong hệ thống dẫn động của máy khởi động bị vênh
- Lò xo hồi vị của đòn dẫn động bộ khởi động bị gẫy
- Khớp truyền động một chiều bị kẹt
 

Cai banh xe

Kích thích nghĩa là kích vào chỗ người ta Thích!
Bác tự chép hay trích dẫn vậy? Trích dẫn thì phải có nguồn, nếu bác sưu tầm thì anh em ném đá tiếp một vài vấn đề
 

poypoy

Tài xế O-H
Bác tự chép hay trích dẫn vậy? Trích dẫn thì phải có nguồn, nếu bác sưu tầm thì anh em ném đá tiếp một vài vấn đề
  1. à mình hỏi từ 1 anh chủ garage gần nhà . post lên ai thấy được thì coi . còn hok được thì cho qua thui . góp vui nha bác . ai ném thì chịu thui chứ sao giờ . với lại khi nãy có bấm sửa bài viết mà sửa không dc . mới vào diễn đàn nên hơi gà . thank bác góp ý
 

Cai banh xe

Kích thích nghĩa là kích vào chỗ người ta Thích!
  1. à mình hỏi từ 1 anh chủ garage gần nhà . post lên ai thấy được thì coi . còn hok được thì cho qua thui . góp vui nha bác . ai ném thì chịu thui chứ sao giờ . với lại khi nãy có bấm sửa bài viết mà sửa không dc . mới vào diễn đàn nên hơi gà . thank bác góp ý
Bác hiểu lầm rồi, có ném đá mới thấy cái hay, cái học tập được. Đừng tự ái như vậy
 

vvn56

Tài xế O-H
NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA Ô TÔ
A - Những hư hỏng của động cơ
1 - Động cơ không nổ
:
- Không có tia lửa điện
- Trong thùng không có xăng
- Trong bầu phao của bộ chế hòa không có xăng
- Bầu lọc xăng bị tắc
- Các ống dẫn xăng bị tắc
- Bơm không lên xăng
- Trong bầu phao của chế hòa khí có nước
- Trong hệ thống xăng có không khí
- Bướm xăng đóng thường xuyên
- Các gielơ bộ chế hòa khí bị tắc
- Cháy má vít của bộ chia điện
- Hỏng tính chất cách diện của hệ thống đánh lửa dùng ắc qui
- Khe hở điện cực của bu gi không đúng tiêu chuẩn
- Bôbin bị hỏng
- Khe hở giữa hai má bạch kim của bộ chia điện không đúng tiêu
chuẩn
- Tụ điện không làm việc
- Bình ắc qui phóng điện
- Qui lát xiết không chặt
2 - Động cơ làm việc không ổn định ở số vòng quay thấp:
- Hệ thống không tải của bộ chế hòa khí làm việc không tốt
- Hỏng gioăng đệm giữa mặt bích của bộ chế hòa khí và ống nạp
- Đặt các dây cao thế không đúng thứ tự làm việc của động cơ
- Bu gi đánh lửa bị dính dầu
- Nước lọt vào trong xi lanh
3 - Động cơ khởi động được nhưng hay chết máy:
- Bơm xăng không bơm đủ lượng xăng cần thiết vào bộ chế hòa khí
- Vị trí bướm gió không điều chỉnh được
- Mức xăng trong bầu phao tăng lên
- Bầu lọc khí bị tắc
4 - Động cơ không phát hết công suất:- Hệ thống tiét kiệm của bộ chế hòa khí không làm việc
- Điều chỉnh sai vị trí của kim gielơ chính
- Gioăng đệm giữa phần trên và phần giữa của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Bướm xằng mở không được hoàn toàn
- Điều chỉnh sai cơ cấu điều chỉnh theo số ốc tan của bộ chia điện
- Các khe hở nhiệt của supap để không đúng tiêu chuẩn
- Secmăng bị mòn
- Ống giảm âm (ống tiêu âm) bị mòn
- Supap của động cơ bị cháy
5 - Động cơ quá nóng:- Hệ thống làm mát thiếu nước
- Thiết bị đánh lửa bị hỏng
- Bánh, răng phối khí lắp không đúng
- Đai truyền của quạt gió bị trượt
- Van hằng nhiệt không làm việc
- Két nước bị tắc
- Cánh chớp của két nước mở không hoàn toàn
- Két nước bị rò
- Đặt sai tay gạt điều chỉnh mức sấy nóng hỗn hợp cháy
- Nước trong két nước đóng băng
6 – Đang làm việc động cơ bị chết máy bất ngờ:- Không có tia lửa điện
- Nhiên liệu không vào
- Bánh răng của trục cam bị sứt gẫy
- Dây cao thế của bôbin (dây cao thế trung tâm) bị lỏng
- Ống dẫn nhiên liệu bị rò
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí không đúng
tiêu chuẩn
- Áp suất trong bộ chế hòa khí mất cân bằng
- Không khí bên ngoài lọt vào
- Đánh lửa muộn
- Đánh lửa quá sớm
- Áp suất trong các xi lanh của động cơ giảm sút
- Nhiên liệu có trị số ốc tan thấp
7 - Động cơ bị gõ:- Dùng nhiên liệu có trị số ốc tan thấp
- Kết muội ở buồng cháy
- Sử dụng bugi không thích hợp
- Khe hở supap của động cơ quá lớn
- Píttông và xilanh của động cơ bị mòn
- Chốt píttông bị mòn
- Ổ trục chính bị mòn
- Ổ trục thanh truyền bị mòn
- Các răng của bánh răng trục cam bị mòn
- Bạc lót của trục cam bị mòn
- Mặt bích tựa của trục cam bị mòn
B – Hư hỏng của hệ thống bôi trơn
1 – Áp suất dầu thấp hơn qui định:
- Bơm dầu bị hỏng
- Van ổn áp của bơm dầu bị hỏng
- Các chi tiết của nhóm pittông – Thanh truyền bị mòn
- Độ nhớt của dầu nhờn giảm
- Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn bị hỏng
- Rò dầu
2 - Mức dầu ở đáy cacte động cơ không đúng qui định:- Mức dầu bị giảm
- Mức dầu tăng
- Tiêu hao nhiều dầu trong máy nén không khí
3 - Chất lượng dầu trong động cơ không đúng tiêu chuẩn:
- Dầu bị loãng ( Saigon petro SAE 15w40 , 20w50 )
- Dầu bị bẩn
- Dùng dầu không hợp với mùa
- Bầu lọc dầu bẩn
- Thay dầu động cơ không đúng hạn, không đúng cấp chất lượng
API ( ví dụ : Saigon petro API CF 4 / SG ), AP Oil CI 4 / SL )
C - Những hư hỏng của hệ thống làm mát
1 - Hệ thống làm mát bị rò:
- Các ống mềm bị hỏng
- Đệm bịt của bơm nước bị hỏng
- Vòng phớt trục bơm nước bị hỏng
2 - Động cơ làm mát không tốt:- Gẫy cánh bơm nước
- Bộ tản nhiệt dầu bị hỏng
- Cánh quạt gió bị gẫy
- Nước trong hệ thống làm mát quá ít
- Những chỗ nối tiếp của máy sấy nóng khởi động bị rò chẩy
- Không có bình ngưng tụ
3 - Nước trào ra khỏi lỗ đổ nước của két nước:- Đệm (Gioăng) của nắp với thân máy bị hỏng
- Nắp qui lát vặn không được chặt
- Két nước của hệ thống làm mát bị tắc
- Rạn, nứt trong xilanh của động cơ
D - Những hư hỏng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu
1 - Hốn hợp cháy quá loãng:
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị giảm
- Bơm tăng tốc không làm việc
- Động cơ lạnh
- Năng lực thông qua của zielơ giảm sút
- Bộ chế hòa khí bị bẩn
- Mức nhiên liệu trong buồng phao của bộ chế hòa khí quá cao
- Bộ tiết kiệm xăng làm việc quá lớn
- Ốc zielơ xiết không chặt
- Bề mặt dẫn hướng của thân van kim bị xây xát
- Nút của bộ lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí vặn không chặt
- Gioăng (Đệm) vải trên nút lọc nhiên liệu của bộ chế hòa khí bị
hỏng
- Lò xo giảm chấn bị ép quá nhiều
- Trục giữ phao bị mòn
- Năng lực thông qua cửa zielơ tăng
- Van kim trong buồng phao của bộ chế hòa khí bị mòn
- Mòn lưỡi gà điều chỉnh mức xăng
- Điều chỉnh không đúng chiều dài của thanh điều khiển bộ tiết kiệm
2 - Việc cung cấp nhiên liệu bị ngắt:- Màng bơm nhiên liệu bị rách
- Cần dẫn động nhiên liệu bị mòn
- Nước đóng băng trong ống dẫn nhiên liệu
- Tắc lỗ thông trên nút của thùng xăng
- Cốc lắng của bơm nhiên liệu bị tắc
- Lò xo của bơm nhiên liệu bị liệt
- Bảo dưỡng bơm nhiên liệu không thường xuyên
- Thùng nhiên liệu bị tắc
- Van lưu thông của bơm tăng tốc bị kẹt
- Zielơ không khí của hệ thống không tải bị lỏng
- Nút của zielơ nhiên liệu chính bị lỏng
- Đệm của ống nối rắcco của bộ chế hòa khí bị hỏng
- Đệm của nút xả nhiên liệu của buồng phao bộ chế hòa khí bị hỏng
- Van kim của bộ chế hòa khí bị kẹt
- Lỗ không tải của bộ chế hòa khí bị tắc
- Đệm của nắp đậy cơ cấu hạn chế tốc độ vòng quay cực đại bị hỏng
- Lưới lọc của bộ chế hòa khí không dán chặt lên ống côn dẫn hướng
E – Hư hỏng trong hệ thống cấp nhiên liệu của động cơ Diezel
1 - Động cơ không khởi động được hoặc khó khởi động
- Không có nhiên liệu trong thùng chứa
- Tắc lỗ dầu vòi phun
- Lò xo của pittông bơm nhiên liệu bị gẫy
- Đòn đẩy của bơm chuyển nhiên liệu bị kẹt
- Có không khí trong hệ thống nhiên liệu của máy Diezel
- Kim phun bị kẹt trong kim phun
- Kim phun không tì được lên đế kim phun
- Thanh răng bơm cao áp bị kẹt
- Tay gạt của bộ điều tốc không đặt ở vị trí khởi động
- Nhiên liệu dùng không hợp với mùa
- Bulông bắt mặt bịch chủ động của nửa khớp nối bơm cao áp bị gẫy
- Khoá trên đường ống hút nhiên liệu đóng kín
- Thanh răng bơm cao áp khó di động
2 - Động cơ không phát hết công suất có nhiều khó đen- Lõi lọc của bộ lọc tinh bị tắc
- Bơm cao áp bị hỏng
- Cặp lõi bơm bị mòn
- Lõi lọc của bộ lọc thô bị tắc
- Thời điểm bắt đầu cung cấp nhiên liệu của bơm cao áp không đúng
- Van ổn áp của bơm cao áp bị mòn
- Bộ lọc của loại bơm cao áp vòi phun bị tắc
- Bộ lọc không khí bị bẩn
- Đặt góc phun sớm nhiên liệu không đúng
- Ống xả bị tắc
- Bơm chuyển nhiên liệu bị hỏng
- Thân và nắp bơm chuyển nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Đai ốc ống nhiên liệu bắt không chặt
- Ống cao áp bị vỡ
- Bánh răng của bơm chuyển nhiên liệu bị vẹt
- Nhiên liệu bị rò ra lỗ vòi phun
3 - Động cơ chạy không đều
- Lượng nhiên liệu và độ đồng đều về cung cấp nhiên liệu giữa các
xilanh không được đảm bảo
- Van cao áp của bơm cao áp bị mòn
- Van hút và van xả của bơm chuyển nhiên liệu không kín
- Ren ở đầu nối đường ống cao áp với vòi phun bị chờn
- Mômen vặn những khớp nối ren chủ yếu chưa đúng qui định
- Các vòng gioăng của bơm nhiên liệu kiểu bánh răng bị mòn
- Lượng nhiên liệu cung cấp cho bộ bơm cao áp – Vòi phun không
đủ
- Cần đẩy bơm chuyển nhiên liệu bị hở
- Ống cao áp bị nứt
- Điều chỉnh tốc độ vòng quay không tải nhỏ nhất của trục khưỷu
không đúng
- Bạc trục giá đỡ của quả văng trên bộ điều tốc nhiều chế độ bị mòn
- Con trượt cao su trên bộ giảm rung của bộ điều tốc bị hỏng
4 - Động cơ có khói đen:- Áp suất phun thấp
- Dầu nhờn lọt vào buồng cháy do các chi tiết của nhóm pittông và
xilanh bị mòn
- Nhiệt độ nước trong hệ thống làm mát thấp
- Lò xo kim phun bị gẫy
- Van cao áp của bơm cao áp không hoạt động
- Nhóm pittông và xilanh động cơ bị mòn
- Nút của đầu vòi phun của bộ bơm cao áp – Vòi phun bị gẫy
5 - Động cơ chết máy nhanh chóng sau khi khởi động- Lò xo của bộ điều chỉnh số vòng quay trục khuỷu bị gẫy
- Chỗ nối ghép giữa lò xo điều chỉnh số vòng quay của động cơ và
đòn điều khiển bị mòn
6 - Động cơ có tiếng gõ khi làm việc:- Trong hộp bộ điều tốc không có dầu nhờn
- Thân của khớp nối tự động không có dầu bôi trơn
- Phun nhiên liệu sớm quá
- Điều chỉnh supap không đúng qui định
- Động cơ quá nóng
- Bánh răng dẫn động bộ điều tốc bị mòn
- Dầu bôi trơn bị loãng do dầu mazut lọt vào cacte
F - Những hư hỏng của hệ thống đánh lửa
1 – Không có tia lửa điện ở bugi
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị mòn
- Không có khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện
- Đế bằng nhựa của tiếp điểm bị mòn
- Tiếp điểm của bộ chia điện bị dính dầu
- Lò xo của cần tiếp điểm bị gẫy
- Bộ ắc qui đã phóng hết điện
- Dây dẫn nối cần má vít động với êcu cách điện ở vỏ của bộ chia
điện bị đứt
- Chập mạch giữa các vòng dây của cuộn sơ và thứ cấp của biến áp
đánh lửa
- Tiếp điểm của bộ chia điện không đúng
- Các khóa điện (Khóa đánh lửa) bị oxy hóa
- Điện trở phụ bị cháy
2 – Tia lửa điện phát sinh không liên tục- Điện trở phụ bị chập mạch
- Áp lực ở tiếp điểm của bộ chia điện quá thấp
- Cần má vít động lúc lắc theo chiều ngang
- Ở mặt trong của nắp chia điện có nước ngưng tụ
- Ổ bi ở mâm tiếp điểm của bộ chia điện bị kẹt
- Cam ngắt điện bị rơ
- Các lò xo của bộ điều chỉnh ly tâm đánh lửa sớm bị yếu
- Bề mặt của cam ngắt điện bị mòn
- Khe hở ở tiếp điểm của bộ chia điện bị giảm
- Khe hở giữa các má vít của bộ chia điện tăng
- Dây dẫn nối mâm tiếp điểm trên và mâm cố định dưới của bộ chia
điện bị đứt
- Chất cách điện của dây dẫn cao thế bị hỏng
- Các vòng dây ở cuộn sơ cấp của biến áp đánh lửa bị chập mạch
- Chất cách điện cuộn thứ cấp của biến áp đánh lửa bị thủng
- Bề mặt nắp nhựa của biến áp đánh lửa bị bẩn
- Nắp bộ chia điện bị nứt
- Ốc kẹp dây cao thế ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Thân rôto bị rạn nứt
- Khe hở giữa rôto và các điện cực bên của nắp bộ chia điện lớn
- Điện trở chống nhiễu ở dây cao thế bị cháy
- Điện dung của tụ điện quá nhỏ
- Hòn than tiếp điện ở nắp bộ chia điện bị mòn
3 – Tia lửa điện yếu:- Ắc qui phóng hết điện
- Điện trở phụ không bị ngắt khi khởi động động cơ
- Bắt tụ điện lỏng
- Các lỗ thông hơi ở nắp bộ chia điện bị bẩn
- Lỗ thoát dầu ở vỏ bộ chia điện bị bẩn
- Chế độ bảo dưỡng bộ chia điện không đúng
Phần 2:
1 - Ắc qui tự phóng điện: - Trong ắc qui hình thành dòng điện cục bộ
- Nước đổ vào ắc qui không phải là nước cất
- Dung dịch điện phân pha chế từ axit sunfuric kỹ thuật
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất cơ học
- Trong dung dịch điện phân có tạp chất hữu cơ
- Dung dịch điện phân đổ quá mức
- Sáp làm kín của ắc qui bị phá hủy
- Bề mặt của ắc qui bị ướt dung dịch điện phân
- Dòng điện bị rò theo khung vỏ ắc qui
- Dung lượng của ắc qui giảm
- Tỉ trọng của dung dịch điện phân ở một ngăn ắc qui có giá trị khác
2- Các bản cực bị sunfat hóa: - Ắc qui để lâu trong tình trạng phóng điện
- Ắc qui thường xuyên nạp điện thiếu
- Tỉ trọng dung dịch điện phân thấp hoặc cao
- Mức dung dịch điện phân thấp
- Không tôn trọng qui tắc bảo quản ắc qui ở trạng thái nạp
- Các ắc qui đơn trong bộ ắc qui có dung lượng khác nhau
- Nước cất bị bốc hơi
- Dung lượng của bộ ắc qui giảm xuống
- Khi nạp ắc qui khí thoát ra qua sớm
- Thùng ắc qui bị cháy
- Ắc qui khó nạp điện
- Ắc qui làm việc mùa hè mà tỉ trọng dung dich điện phân lại ứng với mùa đông
- Ắc qui hỏng do phóng điện lâu với dòng điện lớn
3 - Những tấm cực của ắc qui bị hỏng :
- Bắt ắc qui không chặt
- Nhiệt độ dung dịch điện phân quá cao
- Những bản cực của ắc qui bị gẫy
- Dung dịch điện phân bị đóng băng
- Nạp điện cho ắc qui với dòng điện lớn trong thời gian dài
- Thế hiệu của máy phát cao
- Khối chất hoạt tính của bản cực âm bị kết tủa
- Chất hoạt tính của bản cực dương bị ăn mòn
- Lỗ thông hơi của ắc qui bị tắc
- Các bản cực bị cong
- Bộ ắc qui bị rung mạnh
- Chất hoạt tính ở những bản cực bị vụn rời
- Các bản cực bị nứt
- Các bản cựcbị mòn
- Các vách ngăn của bình ắc qui bị nứt
- Bộ ắc qui làm việc trong mùa hè mà dủng tỉ trọng dung dịch điện phân mùa đông
- Kiểm tra thế hiệu của bộ ắc qui bằng cách chập mạch “Theo tia lửa điện”
4 – Các tấm cực bị chập mạch:
- Chất hoạt tính của những bản cực bị rơi
- Những tấm ngăn bị hư hỏng
- Ắc qui bị nóng quá mức
5 – Máy khởi động không dẫn động được động cơ nổ: - Ắc qui bị hết điện vì sử dụng lâu dài lúc đỗ xe
- Đai kẹp của cọc ắc qui bị lỏng
- Các cọc và đai kẹp bị oxy hóa
- Các cầu nối của ắc qui bị gẫy
- Cọc ắc qui bị gẫy
- Một trong số những ắc qui đơn của bộ ắc qui không có dung dịch điện phân
- Vi phạm qui tắc chuẩn bị ắc qui trước khi sử dụng
- Những hư hỏng của máy phát điện
1 – Máy phát điện cung cấp dòng điện nạp nhỏ: - Bề mặt cổ góp có dầu
- Lò xo của giá đỡ chổi than bị gẫy
- Chổi than bị hẫng
- Những phiến đồng của cổ góp bị cháy
- Mạch điện nối máy phát - Bộ điều chỉnh điện ampe kế
- Ắc qui bị hở
- Dây curoa dẫn động máy phát bị đứt
- Áp lực trên chổi than của máy phát nhỏ
- Chất cách điện của giá giữ chổi than bị thủng
- Giá giữ chổi than bị hư hỏng
- Chổi than bị hư hỏng
- Mạch điện của cuộn dây kích thích bị đứt
- Mạch điện của rôto bị đứt
- Vòng dây của cuôn kích thích bị chập mạch
- Các vòng dây trong cuộn dây rôto bị chập mạch
- Cuộn dây kích thích chạm mát
- Cuộn dây rôto chạm mát
2 – Ampe kế dao động quá mức: - Dây curoa dẫn động của máy phát bị trượt
- Nắp của máy phát ở phía cổ góp bị bẩn
- Chổi than của máy phát bị hẫng theo chu kỳ
- Chất cách điện giữa các phiến đồng nhô lên trên bề mặt cổ góp
- Bộ điều chỉnh điện bị hỏng
3 – Máy phát quá nóng: - Chập mạch giữa các đầu nối của máy phát
- Chập mạch trong các dây dẫn nối máy phát và bộ điều chỉnh điện
- Rôto máy phát bị chạm vào lõi cực
- Máy phát làm việc luôn quá tải
4- Máy phát làm việc có nhiều tiếng ồn :
- Dây curoa máy phát căng quá mức
- Chổi than của máy phát chưa được rà nhẵn
- Giá đỡ chổi than bị vênh
- Chổi than bị trượt
- Puli máy phát bị hỏng
- Ổ trục máy phát bẩn
- Ổ trục và lỗ đặt ổ bị mòn
- Rôto chạm vào lõi cực
- Những hư hỏng của bộ điều chỉnh điện
1 – Rơle dòng điện ngược không làm việc: - Tiếp điểm bị cháy
- Khe hở ở tiếp điểm của rơle dòng điện ngược không đúng tiêu chuẩn
- Khe hở giữa lõi và cần tiếp điểm không đúng qui định
- Tiếp điểm bị mòn
- Thế hiệu lúc đóng rơle dòng điện ngược không đúng qui định
- Tiếp điểm của rơle đóng
- Tiếp điểm rơle dòng điện ngược không mở
2 – Rơle điều chỉnh thế hiệu làm việc không tốt:
- Ở tiếp điểm phát sinh tia lửa điện - Rơle điều chỉnh thế hiệu bị chỉnh sai
- Tiếp điểm bị oxy hóa
- Khe hở giữa cần tiếp điểm và lõi của rơle không đúng qui định
- Các má vít bị hàn lại với nhau
- Lò xo bị gẫy
- Tiếp điểm bị mòn
- Cuộn dây chính bị đứt
- Dây nối mát giữa máy phát và bộ điều chỉnh điện bị đứt
3 – Rơle hạn chế dòng điện làm việc không đúng qui định: - Tiếp điểm bi oxy hóa
- Ở tiếp điểm có tia lửa
- Trị số dòng điện hạn chế không đúng qui định
- Các khe hở của rơle hạn chế cường độ không đúng qui định
- Những hư hỏng của máy khởi động điện
1 – Máy khởi động không đóng được: - Lò xo của khớp truyển động trong máy khởi động bị gẫy
- Ắc qui phóng hết điện
- Mạch điện nối ắc qui và máy khởi động bị hỏng
- Đứt mạch của rơle phụ
- Công tắc của rơle phụ bị nóng
- Rơle phụ điều chỉnh sai
- Đứt mạch trong cuộn dây hãm
- Mạch của cuộn dây kéo bị đứt
2 - Trục máy khởi động quay, nhưng trục khuỷu của động cơ không quay: - Khớp truyển động bị trượt
- Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi động sai
- Động cơ quá lạnh
- Mỡ quánh lại trên các rãnh then của trục rôto
- Cần gạt của máy khởi động bị gẩy
- Răng bánh răng khởi động và vành răng bánh đà bị mòn
3 - Trục của máy khởi động quay chậm :
- Chổi than bị hẫng
- Cuộn dây kích thích của máy khởi động bị hỏng lớp cách điện
- Các lá đồng của cổ góp bị cháy
- Dây quấn của rôto bị chập mạch
- Cổ góp điện bị ngấm dầu
- Lực ép của chổi than nhỏ
- Chổi than bị mòn
- Điện trở phụ của cuộn dây đánh lửa khi khởi động động cơ không ngắn mạch
- Mặt cổ góp bị lồi lõm
- Giá đỡ chổi than bị chạm mát
4 – Máy khởi động không tắt được sau khi khởi động động cơ: - Khớp truyển động không xê dịch được
- Tiếp điểm của rơle phụ bị dính lại với nhau
- Các đòn trong hệ thống dẫn động của máy khởi động bị vênh
- Lò xo hồi vị của đòn dẫn động bộ khởi động bị gẫy
- Khớp truyền động một chiều bị kẹt
 

phuc123456

Tài xế O-H
Hỏng gioăng đệm giữa mặt bích của bộ chế hòa khí và ống nạp
về nguyên nhân trên gây ảnh hưởng gì mà không ổn định vậy các tiền bối chỉ giáo ạ
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên