Cách vào màn hình xem thông tin thiết bị của máy xúc

thayboixemvoi
Bình luận: 79Lượt xem: 51,987

thayboixemvoi

Bằng lái hạng Dê
Em lại "Xào xáo" tý chút về cách "Vào màn hình" để xem "Thông tin" của thiết bị (Máy xúc là chính các Cụ nhá). Sẽ được cập nhật thường xuyên với nhiều hãng xe khác nhau và tất nhiên các Cụ thoải mái tham gia để "Up date" những dòng xe mà mình có "Sở trường" (Có thưởng điểm mức cao nhất là 1000 điểm với tiêu chí "Chuẩn chỉ" nhé)
xem thông tin máy xúc.png
Làm việc với máy xúc nhiều, nhưng không phải ai cũng biết cách "Vào màn hình" (Nhất là những xe có trang bị màn hình hiển thị). Có khi lại tưởng "Con xe đời ơ kìa" thì làm gì có chức năng "Kiểm tra với kiểm chọt" gì.

Hôm nay Em "Choọc thử phát" vào cái "Bàn phím" của Kôbé đời trừ 1 (Hoặc -III, -IV cũng tương tự nhá) xem "Em ý bẩu sao".

Cách thức như sau (Xem thêm ảnh bên dưới):

1- Nhấn giữ nút "Buzzer Stop" đồng thời bật chìa khóa tới "ON" và nhả nút "Buzzer Stop".

2- Nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 "Nhát" màn hình sẽ hiển thị những thông số về xe.

3- Thay đổi hiển thị của các chức năng khác nhau bằng cách bấm nút "Buzzer Stop" (Đời này rất "Máu", chỉ chuyển đổi "Vòng tròn theo chiều tăng" còn chiều giảm ngược lại thì chịu chết).

4- Khởi động động cơ và thao tác những động tác cần để xem sự thay đổi của các thông số. Ví dụ: thao tác bất cứ động tác nào để xem sự thay đổi của dòng điện cấp cho "PSV bơm" (Van điện bơm). Hoặc vặn "Chiết áp ga" để xem dòng cấp cho mô tơ ga....

5- Muốn thoát khỏi chế độ "Hiển thị" đó chỉ còn cách duy nhất là đưa công tắc khởi động về "OFF" hoặc là "Tháo cọc bình".

6- Nếu chỉ cần xem tốc độ động cơ thì chỉ việc nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 đến 6 "Nhát", vòng tua hiện thị luôn và ngay.



 

hoannbk

Tài xế O-H
Thưa cụ Bói!
Sáng nay em lên kiểm tra con Sk200-2 cũng bấm như cụ mà màn hình cứ trơ ra là sao hả cụ.
Hiện tại em nó đang mất ga tự động, tức là nếu lever lock control on thì gạt ga bao nhiêu lên bấy nhiêu, còn nếu Lever lock control off thì máy nổ ga granty ạ. Màn hình không báo lỗi gì cụ ạ.
Cụ chém cho em mấy phát cho nó tỉnh ạ.
 

thayboixemvoi

Bằng lái hạng Dê
Thưa cụ Bói!
Sáng nay em lên kiểm tra con Sk200-2 cũng bấm như cụ mà màn hình cứ trơ ra là sao hả cụ.
Hiện tại em nó đang mất ga tự động, tức là nếu lever lock control on thì gạt ga bao nhiêu lên bấy nhiêu, còn nếu Lever lock control off thì máy nổ ga granty ạ. Màn hình không báo lỗi gì cụ ạ.
Cụ chém cho em mấy phát cho nó tỉnh ạ.

"Học ít hiểu nhiều", "Học 1 mà biết 2" ấy mới là "Học lỏm" giỏi.
Cái gì cũng phải từ từ, viết liền tù tỳ "Phơi bày ruột gan nhau" ra đây, đến khi ra đường có "Thèng" nó uýnh chết.
Chả dại!!!

 

sk30uu

Tài xế O-H
Cụ vào mà. Hình ktra xem có chú công tắc as naò bị dính ko khó quá thì cắt zắc từng cái cho nhanh
 

daotuan

Tài xế O-H
Cụ vào mà. Hình ktra xem có chú công tắc as naò bị dính ko khó quá thì cắt zắc từng cái cho nhanh
200-2,-3 làm gì có con nào gọi là công tắc áp suất đâu cụ, nó là cảm biến áp suất thấp 3 chân cụ a

Cơ bản là em không vào được màn hình đặc biệt cụ ạ! em cũng làm kĩ như cụ Bói chỉ, chắc con máy này chưa thuần hóa. Em đang nghiên cứu tiếp ạ.

Cụ bấm mái không ra thì phải xem bấm đã đúng cách chưa, phím bấm có tốt ko,
Nhiều máy đẹp long lanh nhưng bàn phím cái được cái không, Nên phải cố mà nghe tiếng tít khi bấm phím đã
 

thaoha

Moderator
Cụ vào mà. Hình ktra xem có chú công tắc as naò bị dính ko khó quá thì cắt zắc từng cái cho nhanh

- tư vấn kiểu của cụ nếu chủ thớt làm theo thì chủ máy cho ăn quả vả.mặt lại quay như cái đĩa hát
- sinh ra cái đồng hồ đo điện và đo áp để làm gì,hay sắp cho đủ để dọa ma ???
[DOUBLEPOST=1429852910,1429852783][/DOUBLEPOST]
Cơ bản là em không vào được màn hình đặc biệt cụ ạ! em cũng làm kĩ như cụ Bói chỉ, chắc con máy này chưa thuần hóa. Em đang nghiên cứu tiếp ạ.

lão bói tư vấn lại còn ngắt ngọn.đã thương thì thương cho trót,ko chơi bài đẽo cày giữa đường nhá
 

TanCamPha

Tài xế O-H
Em lại "Xào xáo" tý chút về cách "Vào màn hình" để xem "Thông tin" của thiết bị (Máy xúc là chính các Cụ nhá). Sẽ được cập nhật thường xuyên với nhiều hãng xe khác nhau và tất nhiên các Cụ thoải mái tham gia để "Up date" những dòng xe mà mình có "Sở trường" (Có thưởng điểm mức cao nhất là 1000 điểm với tiêu chí "Chuẩn chỉ" nhé)

Làm "Vược" với máy xúc "nhiều, nhưng không phải ai cũng biết cách "Vào màn hình" (Nhất là những xe có trang bị màn hình hiển thị). Có khi lại tưởng "Con xe đời ơ kìa" thì làm gì có chức năng "Kiểm tra với kiểm chọt" gì.

Hôm nay Em "Choọc thử phát" vào cái "Bàn phím" của Kôbé đời trừ 1 (Hoặc -III, -IV cũng tương tự nhá) xem "Em ý bẩu sao".

Cách thức như sau (Xem thêm ảnh bên dưới):

1- Nhấn giữ nút "Buzzer Stop" đồng thời bật chìa khóa tới "ON" và nhả nút "Buzzer Stop".

2- Nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 "Nhát" màn hình sẽ hiển thị những thông số về xe.

3- Thay đổi hiển thị của các chức năng khác nhau bằng cách bấm nút "Buzzer Stop" (Đời này rất "Máu", chỉ chuyển đổi "Vòng tròn theo chiều tăng" còn chiều giảm ngược lại thì chịu chết).

4- Khởi động động cơ và thao tác những động tác cần để xem sự thay đổi của các thông số. Ví dụ: thao tác bất cứ động tác nào để xem sự thay đổi của dòng điện cấp cho "PSV bơm" (Van điện bơm). Hoặc vặn "Chiết áp ga" để xem dòng cấp cho mô tơ ga....

5- Muốn thoát khỏi chế độ "Hiển thị" đó chỉ còn cách duy nhất là đưa công tắc khởi động về "OFF" hoặc là "Tháo cọc bình".

6- Nếu chỉ cần xem tốc độ động cơ thì chỉ việc nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 đến 6 "Nhát", vòng tua hiện thị luôn và ngay.





Chú ý:
Những chủ đề không liên quan và các câu hỏi mang tính "Móc họng" sẽ không "Tồn tại" trên diễn đàn O-H.
cảm ơn cụ về bài viết nhé. Lần trước em làm con sk200-1 mà mãi mới cài đặt được moto ga hjhj
 

thayboixemvoi

Bằng lái hạng Dê
phím bấm có tốt ko...Nhiều máy đẹp long lanh nhưng bàn phím cái được cái không, Nên phải cố mà nghe tiếng tít khi bấm phím

lão bói tư vấn lại còn ngắt ngọn.đã thương thì thương cho trót,ko chơi bài đẽo cày giữa đường nhá
"Cắt ngọn" là cắt cái gì nhở????
Tài liệu nó "Bẩu" sao thì Bói "Nói leo" theo thôi, biết gì mà "Cắt".

Ờ mà cũng phải "Chừa lại" cho mấy Cụ bên "Điên nặng" có lý do để "Chém chuối" chớ.

Thêm cái "Màn hình PC-6"....lúc nào rảnh dỗi mới "Bói" được.

 

minhtupxcd

Tài xế O-H
CÁCH TIẾP CẬN VỚI CÁC MỐT (MÃ VÀ LỖI) SỬA CHỮA TRÊN BẢNG GIÁM SÁTĐIỆN TỬ CỦA XE ĐÀO ĐỜI B CATERPILR

Để vào các mốt sửa chữa - ấn và giữ nút “ Điều khiển tinh”, nút “ Cho người sử dụng” và nút “Hủy còi di chuyển” trong vòng hơn 3 giây. Các tín hiệu số sẽ hiện lên là “ 00:00:00 “. Sau đó ta vào mật khẩu là: “ 0E: 32: 3A ”.

Chú ý: Nếu hơn 10 giây trôi qua trong quá trình ấn nút thì màn hình hiển thị số sẽ quay trở laị mốt hoạt động bình thường.

Để tăng cho tín hiệu số nhấp nháy - ấn nút “ Ưu tiên cho cần gầu”, và để giảm thì ta ấn “ Ưu tiên tháp quay”.

Để dịch chuyển các tín hiệu số sang phải thì ấn nút “ Điều khiển tinh”, và để điều khiển tín hiệu số nhấp nháy sang trái thì ấn nút “ Cho người sử dụng”.

Khi mốt sửa chữa đã đượcvào thì ta ấn cả ba nút: “ Điều khiển tinh”, nút “ Cho người sử dụng” và nút “Hủy còi di chuyển” khoảng 3 giây. Màn hiển thị sẽ đổi sang “ 10:1”. Bảng chỉ ra ở dưới đây sẽ cho ta biết ý nghĩa của các mã:

*Mã số:
*Mã số:

10: - - : - 1

Tốc độ di chuyển: 1-Rùa; 2- Thỏ

11: - - : I 0

Mốt nhiệt độ lạnh: I0 = Lạnh: dưới nhiệt độ bình thường; HP = bình thường

12: - 1 : 00

Tốc độ động cơ v/ph >10

13: - - : 45

Nhiệt độ nước làm mát động cơ

14: - - : 45

Nhiệt độ dầu thủy lực

16: - - : - -

Các tín hiệu đầu vào bộ điều khiển điện tử ( Xem trang bên để biết chi tiết)

17: A0: 0H

Ký hiệu phần mềm. A= phần mềm bảng giám sát; B=Phần mềm ECU

18: - I: oP

Mã lỗi hiện tại. Dùng nút “ưu tiên cần “ để cuộn các mã lỗi

19: - I: oP

Mã lỗi đã xảy ra lưu trữ trong bộ nhớ

1A: 1:00

Số vòng quay của máy tương đương với vị trí tay ga

1b: 20:CH

Mô đen của xe và động cơ ( Ví dụ: 20 là xe 320, Cat hydrautic)

1C: - - : - -

Mã lỗi hiện tại với mạch của thiết bị phụ

1d: - - : - -

Mã lỗi đã xảy ra với mạch của thiết bị phụ

20:3B:50

Áp lực tín hiệu (ALTH) điều khiển thực tại (kpa)

21: 30:00

Áp lực bơm chính thủy lực hiện tại (kpa)

60: - : oF

Kiểm tra quét ALHT: oF=OFF; on=ON

61: - : oF

Kiểm tra quét cơ cấu chấp hành điều khiển điều tốc: oF=OFF; on=ON

62: - 2 :eek:F

Các tín hiệu đầu ra khỏi bộ điều khiển điện tử (Xem ở bảng bên)

66:22:40

Tăng giảm ALTH – Mỗ lần tăng giamr10 kpa (1,5psi) hoặc 200kpa (29psi)

67:15:21

Tăng giảm tốc độ động cơ – Để thay đổi tốc độ động cơ ở tay ga từ 2 đến 9 (Không thay đổi tốc độ không tải thấp và không tải cao)

70: - P : 00

Căn chỉnh cơ cấu chấp hành bộ điều tốc

71: L : 0

Căn chỉnh van giảm áp tỷ lệ

80: S : td

Lựa chọn loại dầu thủy lực: Std = loại bình thường; blo= dầu cao áp

81: 13: 00

Thay đổi tốc độ tự động điều chỉnh động cơ AEC. Mỗi lần tăng giảm 10v/ph

82: - - : 30

Điều chỉnh độ trễ của AEC (tạm thời) – Tăng giảm 0,5 giây (Khi không vào bộ nhớ nếu xe tắt máy)

83: - - : 0F

Điều chỉnh thời gian trễ của AEC (Cố định) – Lưu được vào bộ nhớ (Ấn ALARM CANCEL)

84: - - : 50

Giảm công suất cho bơm chính khi có lắp bơm phụ ( Mỗi lần tăng giảm 5%)

85:10:00

Thay đổi tốc độ không tải của nút không tải ( Mỗi lần tăng giảm 10v/ph)

86: - - : - 1

Chỉ số bơm thủy lực cho búa thủy lực yêu cầu hoạt động 1= 1 bơm; 2= 2 bơm ( Khi yêu cầu 2 bơm)

87: - -: 30

Chỉ giá trị áp lực của mạch búa thủy lực ( 30 0Mpa = 30 000kpa) Mỗi lần có thể tăng giàm 1Mpa = 145psi nhưng không được vượt quá giới hạn cực đại giá trị cửa van toàn

88: - 2 : 00

Lưu lượng vủa bơm cho máy bưa thủy lực ( l/ph)

1301

Áp lực dầu quá thấp

1302

Nhiệt độ nước làm mát quá cao

1303

Nhiệt độ dầu thủy lực quá cao

1304

Bầu lọc khí bị tắc

1305

Điện áp ắc quy không bình thường

2201

Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc hở mạch hoặc ngắn mạch

2202

Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc ngắn mạch với mát

2301

Tín hiệu phản hồi không ổn định

2302

Tín hiệu phản hồi bị lệch

2303

Bộ điều khiển điều tốc không dịch chuyển

2304

Dữ liệu căn chỉnh có lỗi

3201

RAM màn hiển thị không bình thường

4101

Điện áp tới bộ điều khiển điện tử quá 43V

4102

Quá dòng trong van điện từ của van giảm áp

4103

Mạch của van giảm áp (PRV) hở

4105

Quá dòng đến van điện từ ưu tiên thá quay

4106

Quá dòng đến van điện từ điều khiển tinh

4107

Quá dòng đến van điện từ tốc độ di chuyển

4108

Quá dòng đến còi di chuyển

119A

Quá dòng ( Van điện từ phanh tháp quay)

4202

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ngắn mạch tới mát

4203

Cảm biến tới nhiệt độ dầu thủy lực ngắn mạch với mát

4204

Cảm biến áp lực bơm ngắn mạch với vỏ

4207

Cảm biến áp lực bơm hở mạch

420A

Cảm biến nhiên liệu ngắn mạch với vỏ

420b

Cảm biến nhiên liệu hở hoặc ngắn mạch với ác quy

420C

Điện áp nguồn dưới 23V

420d

Điện áp nguồn trên 32V

420E

Tốc độ tay ga không phải từ 1 đến 10

4301

Dữ liệu không phù hợp giữa máy phát điện và cảm biến tốc độ (Máy phát điện hư hỏng)

4302

Dữ liệu không phù hợp giữa máy phát điện và cảm biến tốc độ (Cảm biến tốc độ hư hỏng)

4303

Động cơ chết

A201

Giao tiếp với bảng táp lô không bình thường

A202

Bảng táp lô phản ứng chậm với các tín hiệu của bộ điều khiển điện tử

A203

Giao tiếp trong bộ điều khiển điện tử không bình thường

4201

Tốc độ động cơ không bình thường


Khi hở cảm biến tốc độ đ/c = 0.5 đến 0.83
 

thayboixemvoi

Bằng lái hạng Dê
CÁCH TIẾP CẬN VỚI CÁC MỐT (MÃ VÀ LỖI) SỬA CHỮA TRÊN BẢNG GIÁM SÁTĐIỆN TỬ CỦA XE ĐÀO ĐỜI B CATERPILR

Để vào các mốt sửa chữa - ấn và giữ nút “ Điều khiển tinh”, nút “ Cho người sử dụng” và nút “Hủy còi di chuyển” trong vòng hơn 3 giây. Các tín hiệu số sẽ hiện lên là “ 00:00:00 “. Sau đó ta vào mật khẩu là: “ 0E: 32: 3A ”.

Chú ý: Nếu hơn 10 giây trôi qua trong quá trình ấn nút thì màn hình hiển thị số sẽ quay trở laị mốt hoạt động bình thường.

Để tăng cho tín hiệu số nhấp nháy - ấn nút “ Ưu tiên cho cần gầu”, và để giảm thì ta ấn “ Ưu tiên tháp quay”.

Để dịch chuyển các tín hiệu số sang phải thì ấn nút “ Điều khiển tinh”, và để điều khiển tín hiệu số nhấp nháy sang trái thì ấn nút “ Cho người sử dụng”.

Khi mốt sửa chữa đã đượcvào thì ta ấn cả ba nút: “ Điều khiển tinh”, nút “ Cho người sử dụng” và nút “Hủy còi di chuyển” khoảng 3 giây. Màn hiển thị sẽ đổi sang “ 10:1”. Bảng chỉ ra ở dưới đây sẽ cho ta biết ý nghĩa của các mã:

*Mã số:
*Mã số:

10: - - : - 1

Tốc độ di chuyển: 1-Rùa; 2- Thỏ

11: - - : I 0

Mốt nhiệt độ lạnh: I0 = Lạnh: dưới nhiệt độ bình thường; HP = bình thường

12: - 1 : 00

Tốc độ động cơ v/ph >10

13: - - : 45

Nhiệt độ nước làm mát động cơ

14: - - : 45

Nhiệt độ dầu thủy lực

16: - - : - -

Các tín hiệu đầu vào bộ điều khiển điện tử ( Xem trang bên để biết chi tiết)

17: A0: 0H

Ký hiệu phần mềm. A= phần mềm bảng giám sát; B=Phần mềm ECU

18: - I: oP

Mã lỗi hiện tại. Dùng nút “ưu tiên cần “ để cuộn các mã lỗi

19: - I: oP

Mã lỗi đã xảy ra lưu trữ trong bộ nhớ

1A: 1:00

Số vòng quay của máy tương đương với vị trí tay ga

1b: 20:CH

Mô đen của xe và động cơ ( Ví dụ: 20 là xe 320, Cat hydrautic)

1C: - - : - -

Mã lỗi hiện tại với mạch của thiết bị phụ

1d: - - : - -

Mã lỗi đã xảy ra với mạch của thiết bị phụ

20:3B:50

Áp lực tín hiệu (ALTH) điều khiển thực tại (kpa)

21: 30:00

Áp lực bơm chính thủy lực hiện tại (kpa)

60: - : oF

Kiểm tra quét ALHT: oF=OFF; on=ON

61: - : oF

Kiểm tra quét cơ cấu chấp hành điều khiển điều tốc: oF=OFF; on=ON

62: - 2 :eek:F

Các tín hiệu đầu ra khỏi bộ điều khiển điện tử (Xem ở bảng bên)

66:22:40

Tăng giảm ALTH – Mỗ lần tăng giamr10 kpa (1,5psi) hoặc 200kpa (29psi)

67:15:21

Tăng giảm tốc độ động cơ – Để thay đổi tốc độ động cơ ở tay ga từ 2 đến 9 (Không thay đổi tốc độ không tải thấp và không tải cao)

70: - P : 00

Căn chỉnh cơ cấu chấp hành bộ điều tốc

71: L : 0

Căn chỉnh van giảm áp tỷ lệ

80: S : td

Lựa chọn loại dầu thủy lực: Std = loại bình thường; blo= dầu cao áp

81: 13: 00

Thay đổi tốc độ tự động điều chỉnh động cơ AEC. Mỗi lần tăng giảm 10v/ph

82: - - : 30

Điều chỉnh độ trễ của AEC (tạm thời) – Tăng giảm 0,5 giây (Khi không vào bộ nhớ nếu xe tắt máy)

83: - - : 0F

Điều chỉnh thời gian trễ của AEC (Cố định) – Lưu được vào bộ nhớ (Ấn ALARM CANCEL)

84: - - : 50

Giảm công suất cho bơm chính khi có lắp bơm phụ ( Mỗi lần tăng giảm 5%)

85:10:00

Thay đổi tốc độ không tải của nút không tải ( Mỗi lần tăng giảm 10v/ph)

86: - - : - 1

Chỉ số bơm thủy lực cho búa thủy lực yêu cầu hoạt động 1= 1 bơm; 2= 2 bơm ( Khi yêu cầu 2 bơm)

87: - -: 30

Chỉ giá trị áp lực của mạch búa thủy lực ( 30 0Mpa = 30 000kpa) Mỗi lần có thể tăng giàm 1Mpa = 145psi nhưng không được vượt quá giới hạn cực đại giá trị cửa van toàn

88: - 2 : 00

Lưu lượng vủa bơm cho máy bưa thủy lực ( l/ph)

1301

Áp lực dầu quá thấp

1302

Nhiệt độ nước làm mát quá cao

1303

Nhiệt độ dầu thủy lực quá cao

1304

Bầu lọc khí bị tắc

1305

Điện áp ắc quy không bình thường

2201

Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc hở mạch hoặc ngắn mạch

2202

Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc ngắn mạch với mát

2301

Tín hiệu phản hồi không ổn định

2302

Tín hiệu phản hồi bị lệch

2303

Bộ điều khiển điều tốc không dịch chuyển

2304

Dữ liệu căn chỉnh có lỗi

3201

RAM màn hiển thị không bình thường

4101

Điện áp tới bộ điều khiển điện tử quá 43V

4102

Quá dòng trong van điện từ của van giảm áp

4103

Mạch của van giảm áp (PRV) hở

4105

Quá dòng đến van điện từ ưu tiên thá quay

4106

Quá dòng đến van điện từ điều khiển tinh

4107

Quá dòng đến van điện từ tốc độ di chuyển

4108

Quá dòng đến còi di chuyển

119A

Quá dòng ( Van điện từ phanh tháp quay)

4202

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ngắn mạch tới mát

4203

Cảm biến tới nhiệt độ dầu thủy lực ngắn mạch với mát

4204

Cảm biến áp lực bơm ngắn mạch với vỏ

4207

Cảm biến áp lực bơm hở mạch

420A

Cảm biến nhiên liệu ngắn mạch với vỏ

420b

Cảm biến nhiên liệu hở hoặc ngắn mạch với ác quy

420C

Điện áp nguồn dưới 23V

420d

Điện áp nguồn trên 32V

420E

Tốc độ tay ga không phải từ 1 đến 10

4301

Dữ liệu không phù hợp giữa máy phát điện và cảm biến tốc độ (Máy phát điện hư hỏng)

4302

Dữ liệu không phù hợp giữa máy phát điện và cảm biến tốc độ (Cảm biến tốc độ hư hỏng)

4303

Động cơ chết

A201

Giao tiếp với bảng táp lô không bình thường

A202

Bảng táp lô phản ứng chậm với các tín hiệu của bộ điều khiển điện tử

A203

Giao tiếp trong bộ điều khiển điện tử không bình thường

4201

Tốc độ động cơ không bình thường


Khi hở cảm biến tốc độ đ/c = 0.5 đến 0.83
Có cái "Bảng tra mã lỗi" không Cụ??? nhìn cái "Này" thấy nó không được "Khoa học" cho lắm.
 

minhtupxcd

Tài xế O-H
bảng mã lỗi từ 1301
cụ bói sửa hộ nhà cháu tý .nhà cháu sửa xong bảng này chắc hết năm luôn
1301

Áp lực dầu quá thấp

1302

Nhiệt độ nước làm mát quá cao

1303

Nhiệt độ dầu thủy lực quá cao

1304

Bầu lọc khí bị tắc

1305

Điện áp ắc quy không bình thường

2201

Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc hở mạch hoặc ngắn mạch

2202

Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc ngắn mạch với mát

2301

Tín hiệu phản hồi không ổn định

2302

Tín hiệu phản hồi bị lệch

2303

Bộ điều khiển điều tốc không dịch chuyển

2304

Dữ liệu căn chỉnh có lỗi

3201

RAM màn hiển thị không bình thường

4101

Điện áp tới bộ điều khiển điện tử quá 43V

4102

Quá dòng trong van điện từ của van giảm áp

4103

Mạch của van giảm áp (PRV) hở

4105

Quá dòng đến van điện từ ưu tiên thá quay
 

minhtupxcd

Tài xế O-H
còn màn hình của nó đây NHỜ CỤ BÓI SỬA HỘ

upload_2015-5-5_21-28-41.png

1 nút ưu tiên cần gầu
2 nút Ưu tiên tháp quay
3 nút Điều khiển tinh
4 nút cho người sử dụng
8 hủy còi di chuyển
 

Ngutunguyen

Bằng lái Hạng "Vét đĩa".

phanvankhanh

Tài xế O-H
Em lại "Xào xáo" tý chút về cách "Vào màn hình" để xem "Thông tin" của thiết bị (Máy xúc là chính các Cụ nhá). Sẽ được cập nhật thường xuyên với nhiều hãng xe khác nhau và tất nhiên các Cụ thoải mái tham gia để "Up date" những dòng xe mà mình có "Sở trường" (Có thưởng điểm mức cao nhất là 1000 điểm với tiêu chí "Chuẩn chỉ" nhé)

Làm "Vược" với máy xúc "nhiều, nhưng không phải ai cũng biết cách "Vào màn hình" (Nhất là những xe có trang bị màn hình hiển thị). Có khi lại tưởng "Con xe đời ơ kìa" thì làm gì có chức năng "Kiểm tra với kiểm chọt" gì.

Hôm nay Em "Choọc thử phát" vào cái "Bàn phím" của Kôbé đời trừ 1 (Hoặc -III, -IV cũng tương tự nhá) xem "Em ý bẩu sao".

Cách thức như sau (Xem thêm ảnh bên dưới):

1- Nhấn giữ nút "Buzzer Stop" đồng thời bật chìa khóa tới "ON" và nhả nút "Buzzer Stop".

2- Nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 "Nhát" màn hình sẽ hiển thị những thông số về xe.

3- Thay đổi hiển thị của các chức năng khác nhau bằng cách bấm nút "Buzzer Stop" (Đời này rất "Máu", chỉ chuyển đổi "Vòng tròn theo chiều tăng" còn chiều giảm ngược lại thì chịu chết).

4- Khởi động động cơ và thao tác những động tác cần để xem sự thay đổi của các thông số. Ví dụ: thao tác bất cứ động tác nào để xem sự thay đổi của dòng điện cấp cho "PSV bơm" (Van điện bơm). Hoặc vặn "Chiết áp ga" để xem dòng cấp cho mô tơ ga....

5- Muốn thoát khỏi chế độ "Hiển thị" đó chỉ còn cách duy nhất là đưa công tắc khởi động về "OFF" hoặc là "Tháo cọc bình".

6- Nếu chỉ cần xem tốc độ động cơ thì chỉ việc nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 đến 6 "Nhát", vòng tua hiện thị luôn và ngay.





Chú ý:
Những chủ đề không liên quan và các câu hỏi mang tính "Móc họng" sẽ không "Tồn tại" trên diễn đàn O-H.
Muốn tets lại motơ ga của máy sk330_6 thì làm thế nào cụ ơi
 

anhnv_2411

Don't give up





Khuyến mại thêm của SOLAR DX nữa nè:

Cụ cho nhà cháu leo một tý có một số máy như Doosan đời DX hoặc robex đời -9 khi vào xóa lỗi hoặc một số chức năng nó có yêu cầu password mà mình không thể liên hệ để lấy pass của người sử dụng trước đó thì làm thế nào hay có pass mặc định không ??
 

Ngutunguyen

Bằng lái Hạng "Vét đĩa".
Cụ cho nhà cháu leo một tý có một số máy như Doosan đời DX hoặc robex đời -9 khi vào xóa lỗi hoặc một số chức năng nó có yêu cầu password mà mình không thể liên hệ để lấy pass của người sử dụng trước đó thì làm thế nào hay có pass mặc định không ??
Lấy ví dụ hơi đểu 1 chút thế này nhá.

Nhà cụ có nuôi chó không?? nếu có thì thử làm dư lày cái chơi: Hôm nào "Đi khám điền thổ", lúc về "Mượn tạm" cái váy của "Cô hàng xóm" mặc vào rồi về nhà. Lúc đầu con chó sẽ hơi bị "Giật mình" mà sủa vài tiếng, sau đó nó sẽ vẫy đuôi mừng quýnh khi phát hiện ra chủ. ( Nếu nó cứ sủa hoài mà vẫn không chịu vẫy đuôi mừng thì lời khuyên ở là: thịt quách nó đi cho rảnh nợ)

Nhà sản xuất cũng vậy: cho dù người sử dụng có đặt Pass kiểu gì thì họ cũng có "Pass riêng và bí mật" để kiểm tra và sử dụng máy luôn và ngay. Không có cớ gì mà "Bố đẻ" gọi "Con ruột của mình" mà nó lại không trả nhời.

Lúc đầu thì cái "Pass mặc định" đều được nói rõ ràng trong quyển hướng dẫn sử dụng. Nhưng sau này phía người sử dụng đã làm nhiều điều "Ngang trái" như: Xóa tiểu sử lỗi, chạy lại giờ....ảnh hưởng rất lớn đến việc "Tiếp cận" của hãng với "Con đẻ của mình", cũng như sự quản lý qua "Mạng" của hãng với thiết bị, làm giảm "Uy tín" ...

Theo thông tin từ vỉa hè thì "Pass sẽ chồng Pass" và chỉ có 1 số ít "Chuyên viên đặc biệt" mới có cái quyền đó.
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên