Thuật ngữ ở garage

Hades
Bình luận: 1Lượt xem: 1,123

Hades

Tài xế O-H
Không biết có cụ nào đăng chưa nhưng cháu thấy bài này rất hữu ích nên cháu xin phép chia sẻ với các cụ đặc biệt là thợ mới vào nghề và các bạn sinh viên:
Bộ ô van - bộ xích đĩa (sên đĩa), trục khuỷu - trục cơ
Bánh răng máy khởi động - băng đít đề
Rô to máy khởi động - ruột đề
Stator máy khởi động - bin đề
Thanh gài khớp - càng cua
Giá đỡ chổi than - ba le than
Stator máy phát - cái rế
Dây cao áp - dây phin
Dụng cụ lấy bulong gẫy - ruột gà
Tay quay đảo chiều - cần tự động
Khớp nối các đăng - lắc léo
Con đội xupáp - pót so
Bộ tản nhiệt nhớt - sương hàn nhớt
Lọc gió - bô e
Ống góp hút - cô lét tưa gió
Ống góp thoát - cô lét tưa lửa
Ống kềm xuppắp - gít
Xy lanh - sơ mi
Những chốt định vị - ặc gô
Bơm cao áp - heo dầu
kim phun - bét
Chốt pítông - ắc
Thanh truyền - dên
Bạc lót đầu to thanh truyền - miễng dên
Bạc lót ổ trục khuỷu - miễng ba dê
Vòng đệm kim loại(chống dọc trục cốt máy ) - rê tơ ran
Nắp của ổ trục khuỷu - ba dê
Đối trọng - quả tạ
Bánh đà - bánh trớn
Vòng răng bánh đà - vòng cô ran
Đĩa ma sát - bố am ray da
Vỏ bao hộp số - đầu trâu
Trục sơ cấp - đầu cơ
Bạc đạn chà - bạc đạn bi tê
Rãnh then hoa - rãnh rơ nia
Càng mở ly hợp - càng cua
Ống bao trục thứ cấp - loa kèn
Bộ đồng tốc - hàm răng vàng
khoen chặn , miếng nêm trong bộ đồng tốc - chó
BỘ biến mô (hộp số tự động ) - trái bí
Các đăng - láp dọc
Bánh răng côn chủ động - cùi thơm
Bành răng vành chậu (vòng răng ) - dỉa ( kết hợp lại gọi là cùi dỉa )
Mặt bít cầu - đuôi cá
Bán trục - láp ngang
Bu long định vị nhíp - con ruồi
Lá nhíp chính - lá nhíp cái
Những cánh tay đòn của ht treo độc lập - cánh gà
Rô tuyn - đầu thầy chùa
Đòn dọc , đòn ngang của ht lái - ba đờ song
Xy lanh chính ht thắng - heo cái
Xy lanh làm (xy lanh phụ ) - heo con
Guốc phanh _ càng bố
Trống phanh - tăng bua
Bầu phanh ( phanh hơi ) - búp sen
Tổng phanh điều khiển - cóc đạp
Bàn đạp phanh - pê dan
Bộ trợ lực phanh - sẹc vô
Máy khởi động - đề ma rưa
Máy phát - đi a mô
Trục cân bằng - Trục pa-lăng-xê
Gioăng nắp xu páp - Gioăng giàn cò
Trục giàn cò mổ xu páp - Ống sáo
Bạc ắc piston - Bạc đầu nhỏ
Bạc biên - Bạc đầu to
PHẦN GẦM:

BỐ LY HỢP
MÂM ÉP
BẠC ĐẠN BITÊ
BẠC ĐẠN ĐUÔI MÁY (ĐẦU CƠ)
BỐ THẮNG TRƯỚC
BỐ THẮNG SAU
ORING CHỤP BỤI THẮNG TRƯỚC
PISTON THẮNG TRƯỚC
ĐĨA THẮNG TRƯỚC
BULONG TẮC KÊ BÁNH TRƯỚC
BULONG TẮC KÊ BÁNH SAU
ĐAI ỐC TẮC KÊ BÁNH
PHUỘC TRƯỚC RH, LH
PHUỘC SAU RH, LH
BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC NHỎ
BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC LỚN
BẠC ĐẠN BÁNH SAU
PHỐT BÁNH TRƯỚC
PHỐT BÁNH SAU
CAO SU CHỮ U TRƯỚC
CAO SU BÁNH Ú
CAO SU CHỈNH ĐÂM
CAO SU CHỬ O
VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
BULONG THANH GIẰNG TRƯỚC
ĐAI ỐC THANH GIẰNG TRƯỚC
BẠC LÓT LULO THANH GIẰNG TRƯỚC
CHỤP BỤI THƯỚC LÁI
ROTYL LÁI NGOÀI RH, LH
ROTYL LÁI TRONG RH, LH
ROTYL TRỤ TRÊN RH, LH
ROTYL TRỤ DƯỚI RH, LH
BẠC ĐẠN CẦU
BẠC ĐẠN CẦU
BẠC ĐẠN CẦU
ỐNG CANH
PHỐT CẦU CẦU
TAY ĐÒN DƯỚI RH
TAY ĐÒN DƯỚI LH
TAY ĐÒN TRÊN RH
TAY ĐÒN TRÊN LH
HEO CÁI LY HỢP
CUPEL HEO CÁI LY HỢP
HEO CON LY HỢP
CUPEL HEO CON LY HỢP
HEO CON THẮNG SAU LH , RH
CUPEN HEO CON THẮNG SAU LH , RH
CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN DƯỚI
CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN TRÊN

HEO CÁI THẮNG
CUPEN HEO CÁI THẮNG
NẮP BÌNH DẦU HEO CÁI THẮNG+CÔNG TẮC
ỐNG DẦU CAO ÁP
PHỐT LÁP
HỘP SỐ
PHỐT ĐUÔI HỘP SỐ
NHÔNG CONTERMET
PULLEY BƠM LÁI
BƠM LÁI
BỘ PHỐT BƠM LÁI
NẮP DẦU LÁI
NẮP KÈN
THƯỚC LÁI
BỘ PHỐT THƯỚC LÁI
PHỐT THƯỚC LÁI

TRỤC LÁI
BẠC TRỤC LÁI
PHỐT CẦN SỐ
CARDANG LÁP DỌC
BẠC ĐẠN TREO LÁP
TRỢ LỰC THẮNG
ỐNG DẦU THẮNG TRƯỚC RH, LH
PHỐT CẦN SỐ
LÁ NHÍP SỐ 3
LÁ NHÍP SỐ 4
CAO SU NHÍP TRƯỚC
CAO SU NHÍP SAU
MÂM SẮT
MÂM ĐÚC

PHẦN MÁY :
LỌC GIÓ
LỌC XĂNG
BUGI
CUROA BƠM LÁI
CUROA MÁY PHÁT
CUROA MÁY LẠNH
PULLY TĂNG ĐƠ LẠNH
PULLY ĐẦU CỐT MÁY
PHỐT ỐNG BUGI
ỐNG BUGI
PHỐT ĐẦU CỐT MÁY
PHỐT ĐUÔI CỐT MÁY
SÊN CAM
BỘ ĐỠ SÊN
TĂNG ĐƠ SÊN CAM
DÀN NÓNG
KÉT NƯỚC
RON NẮP CÒ
RON CATE
RON NẮP QUY LÁP
ỐP QUẠT GIẢI NHIỆT
CÁNH QUẠT
BƠM NHỚT
BƠM NƯỚC
MÁY PHÁT
MÁY ĐỀ
BỌNG GIÓ
CAO SU CHÂN MÁY (ĐUÔI HỘP SỐ)
CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC RH)
CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC LH)
BỘ DÂY FILE
DÂY FILE 01
DÂY FILE 02
DÂY FILE 03
DÂY FILE 04
PISTON 0.5
BẠC 0.5
CỐT MÁY
MIỂN CỐT MÁY 0.5
MIỂN DÊN 0.5
BÁNH RĂNG CAM
BÁNH RĂNG CỐT MÁY
BỘ RON MÁY
PHỐT SUPAP
VAN ISC
OING VAN ISC
VAN PCV
ỐNG PCV
VAN HẰNG NHIỆT
RON VAN HẰNG NHIỆT
PHUN XĂNG
MỎ QUẸT
NẮP DELCO
SIN DELCO
ORING DELCO

PHẦN THÂN:
TEM CỬA TRƯỚC RH
TEM CỬA TRƯỚC LH
TEM CỬA SAU RH
TEM CỬA SAU LH
TEM HÔNG SAU RH
TEM HÔNG SAU LH
TEM NẮP XĂNG
CẢN TRƯỚC
BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC RH
BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC LH
CHỐT NHỰA BẮT CẢN SAU
CẢN SAU
MẶT NẠ
KÍNH CHẮN GIÓ
RON KÍNH CHẮN GIÓ
KÍNH BACKDOOR (CỐP SAU)
TEM CHỮ LIMITED (Dán kính Backdoor)
NẮP CAPO
CAO SU CHỊU CAPO
KHOÁ CAPO TRƯỚC
CỐP SAU
KHOÁ CỐP SAU
NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC RH
NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC LH
NẸP CHỈ CỬA SAU RH
NẸP CHỈ CỬA SAU LH
CHẮN BÙN TRƯỚC RH
CHẮN BÙN TRƯỚC LH
CHẮN BÙN SAU RH
CHẮN BÙN SAU LH
KÍNH CỬA TRƯỚC RH
KÍNH CỬA TRƯỚC LH
KÍNH CỬA SAU RH
KÍNH CỬA SAU LH
KÍNH CỬA SỔ SAU RH
KÍNH CỬA SỔ SAU LH
KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ RH
KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ LH
RON CHẠY KÍNH CỬA TRƯỚC RH, LH
RON CHẠY KÍNH CỬA SAU RH, LH
RON CỬA TRƯỚC PHẢI
RON CỬA TRƯỚC TRÁI
RON CỬA SAU PHẢI
RON CỬA SAU TRÁI
RON CỐP SAU
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC PHẢI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC TRÁI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU PHẢI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU TRÁI
LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA TRƯỚC RH, LH
LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA SAU RH, LH
Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC PHẢI
Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC TRÁI
CỬA TRƯỚC PHẢI
CỬA TRƯỚC TRÁI
CỬA SAU PHẢI
CỬA SAU TRÁI
VÈ TRƯỚC RH
VÈ TRƯỚC LH
ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC RH
ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC LH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC RH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC LH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU RH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU LH
TẤM CHE NẮNG RH
TẤM CHE NẮNG LH
CHỮ GL
LOGO TOYOTA GALANG
CHỮ SURF
CHỮ ZACE
TAPI CỬA TRƯỚC PHẢI
TAPI CỬA TRƯỚC TRÁI
TAPI CỬA SAU PHẢI
TAPI CỬA SAU TRÁI
TAY NẮM CỬA TRƯỚC RH
TAY NẮM CỬA TRƯỚC LH
TAY NẮM CỬA SAU RH
TAY NẮM CỬA SAU LH
TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC PHẢI
TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC TRÁI
PHUỘC CỐP SAU RH
PHUỘC CỐP SAU LH
NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC RH
NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC LH
NẸP MÁNG XÓI SAU RH
NẸP MÁNG XÓI SAU LH
NẸP NỐI MÁNG XÓI RH, LH
NẮP XĂNG
TÁN RIVET
CHỤP MÂM
DAÂY CAÙP GA
CAO SU CỐP SAU
CHÌA KHOÁ
THẰNG LẰNG CỬA TRƯỚC
THẰNG LẰNG CỬA SAU
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ DƯỚI
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ TRÊN
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ Ở 2 GÓC
ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU PHẢI
ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU TRÁI
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC RH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC LH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU RH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU LH
BỆ BƯỚC PHẢI
BỆ BƯỚC TRÁI
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA SAU LH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA SAU LH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA SAU RH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA SAU RH (DƯỚI)
BÀN LỀ CAPO TRƯỚC PHẢI
BÀN LỀ CAPO TRƯỚC TRÁI
THÙNG XĂNG

ZACE 8/2004
CẢN TRƯỚC
BẢO VỆ CẢN
ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC RH
ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC LH
ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC RH
ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC LH
ỐP NHỰA VÈ SAU RH
ỐP NHỰA VÈ SAU LH
CHẮN BÙN SAU RH
CHẮN BÙN SAU LH

PHẦN ĐIỆN:
KÍNH CHIẾU HẬU RH
KÍNH CHIẾU HẬU LH
MẶT KÍNH CHIẾU HẬU RH
MẶT KÍNH CHIẾU HẬU LH
KÍNH CHIẾU HẬU SAU
KÍNH CHIẾU HẬU TRONG
ĐẾ NHỰA BÁT ĐÈN PHA
ĐÈN PHA RH
ĐÈN PHA LH
ĐÈN SIGNAL TRƯỚC RH
ĐÈN SIGNAL TRƯỚC LH
ĐÈN SƯƠNG MÙ RH
ĐÈN SƯƠNG MÙ LH
ĐÈN CỐP SAU RH
ĐÈN CỐP SAU LH
ĐÈN SIGNAL SAU RH
ĐÈN SIGNAL SAU LH
BỘ ĐÈN TRẦN
BÓNG ĐÈN THẮNG SAU
BỘ ĐÈN STOP GIỮA
BỘ ĐÈN TRẦN
BÓNG ĐÈN PHA COST
BÓNG ĐÈN SM DÂY
BÓNG ĐÈN ĐỜ MI
BÓNG ĐÈN SƯƠNG MÙ
BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
CAO SU GẠT NƯỚC TRƯỚC RH, LH
CAO SU GẠT NƯỚC SAU
CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
NÚT CHỤP CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC
CẦN GẠT NƯỚC SAU
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC SAU
KÈN HIGH
LÈN LOW
BLOCK LẠNH
LY HỢP TỪ
PULLEY BLOCK LẠNH
DÀN LẠNH TRUỚC
DÀN LẠNH SAU
VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH TRƯỚC
VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH SAU
BỘ QUẠT LỒNG SÓC TRƯỚC
LỌC GA
CỬA GIÓ DÀN LẠNH SAU
CÂY ANTENNA
BÌNH NƯỚC RỬA KÍNH
MOTOR BN RỬA KÍNH TRƯỚC
MOTOR BN RỬA KÍNH SAU
MẶT ĐỒNG HỒ CONTERMET TỐC ĐỘ
MẶT ĐỒNG HỒ XĂNG
MẶT ĐỒNG HỒ TUA MÁY
DÂY CONTERMET
MỒI THUỐC LÁ
HỘP ĐIỀU KHIỂN
BÓNG ĐÈN PHA
BƠM XĂNG
LỌC THÔ BƠM XĂNG
PHAO XĂNG
Trục khuỷu : cốt máy
Trục cam : cốt cam
Bánh răng : nhông
Bánh răng nhỏ : bi nhông
Xích : sên
O-ring : sin
Bộ trợ lực lái bánh răng - thanh răng : thước lái
Bộ trợ lực lái xe tải : Bos lái
dây đai : dây cua-roa
Trụ đứng trước (của HT lái xe tải) : ắc phi dê
Bánh răng trong bộ vi sai : bánh bèo
Trục trung gian của hộp số dọc : thước tầng dưới
Trục càng cua vào số : thanh suốt
Van triệt hồi (van giảm áp) : lúp bê
cam cân bằng........... công đờ bo
canh sớm ..............a văng ( rốc)
canh trễ ..........rì ta
trục ngoài ( đường kính ngoài )............bốt tê
trục trong ( lỗ)............síp bo
mặt phẳng ...............pla tô
cánh gạt ..............lá bài( bơm trợ lực)
cảo..............vam
cầu ..........bọc đít
vòng bánh răng trên bánh đà .............cua ron đề
áp suất nén ........công péc xông ( compessor)
cảm biến cầm chừng ( ISC).......mô tơ bước
xăng.................máu
bơm áp thấp ( diesel) ...........bơm xẹt vít
đồng tốc ............hàm răng vàng
phe hảm số ...........con chó
càng lừa số .............. càng cua
hộp số ............đầu trâu hay mặt cọp
dấu ...........rờ ve
các đăng gọi là lab( doc or ngang)
cầu trước xe tải gọi là dí
bạc lót thanh truyền gọi là miễng
thanh truyền gọi là dên
bơm cao áp: heo
kim phun: pép
bùlon : tăcke
1. tắc kê: Đai ốc vặn ở bánh xe.
2. tăng bô: Trống phanh
3. cô tơ gió/ bô gió: Cụm chi tiết nối với cửa nạp đ/c
4. cô tơ lữa/ bô lữa: c\Cụm chi tiết nối với cửa xã đ/c
5. Roong : Giăng<chi>.
6. Heo thắng: Cụm xylanh-piston cái HTPTL
7. Heo dầu: Cụm BCA hệ thống nhiên liệu đ/c diesel.
8. Heo côn: trợ lực thủy lực ly hợp
9. Côn: ly lợp
10. Xiu: Vòng cao su
11. nắp dàn cò: nắp đậy kín phía trên
12. nắp quy lát: nắp xylanh
13. Lốc máy: khối xylanh
14. Quả nén: Cụm piston- thanh truyền
15. Nấm: xupap
16. Láp ngang: truyền lực đến bánh xe
17. Đầu đót: trục truyền động bánh sau chủ động
18. Cùi thơm: bánh răng quả dứa
19. Dĩa: Bánh răng vành chậu
20. Bộ nhông sai: Bộ vi sai
21. Láp dọc: các đăng
22. con táng: đai ốc đấy mấy Pác
23. Phuốc nhún: ống giảm chấn
24. Cốt máy: trục khuỷu
25. Cốt cam: trục cam
26. Cò: đòn ghánh hệ thống phân phối khí
27. sát xi: khung xe
28. rootin trụ: khớp cầu lắp trục bánh xe dẫn hướng với dòn ngang của hệ thống treo
29. rootin lái: Khớp cầu của thước lái nối với
30. cánh gà trên/ cánh gà dưới:
31. Típ:
32. Vòng:
33. Điếu:
33. Lốc lạnh: Máy nén của hệ thống lạnh
34. Lá bố: đĩa ép
35. Bố thắng: guốc phanh+ má phanh
36. số de: số lùi
37. Bánh trớn: bánh đà
38. đê mô: máy phát điện
39.Bộ xương hàm: Bộ làm mát dầu bôi trơn

..............................thuật ngữ...........................
1. Các thuật ngữ liên quan đến tính năng chuyển động - Điều khiển.
- Xe bị rồ ga: hiện tượng: xe bị chồm về phía trước và sau. Nguyên nhân: xe tăng tốc và giảm tốc thường xuyên và không thích hợp, thậm chí lái xe giữ áp lực không đổi trên bàn đạp ga.
- Ì: hiện tượng: tốc độ xe không tăng ngay lập tức sau khi đạp chân ga trong quá trình khởi hành và tăng tốc. Nguyên nhân: động cơ điều chỉnh không đúng, dùng nhiên liệu cấp thấp hay khi nhiệt độ bên ngoài thấp.
- Nghẹt và sặc: nghẹt – khoảng thời gian xảy ra tăng tốc kém ngắn, hay đột ngột. Sặc – nếu vấn đề tăng tốc kéo dài hơn, ngưng dần dần. Nguyên nhân giống như ì.
- Chết máy: đó là khi động cơ ngừng hoạt động, hoặc là chết máy khi chuyển động hay chạy không tải.
- Khởi động lạnh: là việc khởi động động cơ còn nguội (bằng với nhiệt độ không khí xung quanh) (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động bắt đầu quay cho đến khi động cơ nổ).
- Khởi động lại, khởi động khi nóng: là việc khởi động lại động cơ trong khi nó vẫn còn ấm sau khi lái xe và tắt động cơ (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động quay đến khi động cơ nổ).
2. Các thuật ngữ liên quan đến động cơ:
- Tiếng gõ bạc: những âm thanh lạch cạch tạo ra do trục khuỷu hay thanh truyền. Nó dễ xảy ra nếu khe hở dầu trong bạc quá lớn.
- Kích nổ: xảy ra do sự lan truyền ngọn lửa ra toàn bộ không khí – nhiên liệu bị nổ quá nhanh. Nó tạo ra sóng va đập có thể gây nên tiếng gõ trong động cơ hay hư hỏng trong động cơ. Ngược với cháy trước, kích nổ xảy ra sau khi bugi đốt cháy hỗn hợp không khí – nhiên liệu.
- Đóng băng: tạo thành băng trong chế hòa khí. Hơi nước trong khí nạp bị làm lạnh bởi nhiệt bay hơi của xăng và đóng băng xung quanh bướm ga, hay tuyết xâm nhập và khoang động cơ dính vào các chi tiết vận hành trong chế hòa khí như các thanh dẫn động. Sau khi tuyết hay băng tan đi, nó lại bị đóng băng lại làm cho động cơ chạy không êm và làm cho các thanh dẫn động không hoạt động, do đó làm cho xe không thể chạy êm được.
- Bỏ máy: đây là trạng thái hỗn hợp không khí – nhiên liệu trong buồng cháy không cháy hoàn toàn.
- Quá tốc độ: động cơ chạy tại một tốc độ vượt quá tốc độ cho phép của động cơ đó (vùng đỏ trong bảng táplô) > động cơ xe hỏng.
- Ngộp xăng: động cơ chết máy khi nhiệt độ trong khoang động cơ cao, mà cho xăng bên trong buồng phao của chế hòa khí sôi và lọt vào trong đường ống nạp, làm cho hỗn hợp quá đậm.
- Cháy trước: cháy trước nghĩa là hỗn hợp không khí – nhiên liệu bắt đầu cháy trước khi bugi có thể đốt cháy nó.
- Tiếng gõ pittong: xảy ra do áp suất không khí của sự cháy và lực quán tính của chuyển động tịnh tiến của pittong … tạo ra áp lực ngang và làm cho pittong đập vào thành xylanh. Điều này dễ xảy ra nếu khe hở giữa pittong và thành xylanh quá lớn.
- Dồn xupáp: đây là một loại cộng hưởng và xảy ra khi tần số tự nhiên của lò xo xupáp trùng với tần số tác dụng lên nó do chuyển động của trục cam. Dồn xupáp thường gây nên do động cơ chạy quá nhanh. Nó có thể gây nên thời điểm đóng mở xupáp không đúng và thậm chí có thể làm hỏng pittong và xupáp.
3. Các thuật ngữ liên quan đến tính ổn định và điều khiển:
- Tính ổn định: là khả năng của xe để giữ đúng hướng khi không quay vành tay lái, như trong quá trình chạy thẳng hay khi lái xe trong vòng cua bình thường
- Tính điều khiển: là khả năng thay đổi làn đường hay quay vòng, và cũng như độ nhạy với tình huống trên.
- Lái cầu: đó là sự thay đổi về hướng của cầu hay bánh xe do sự lắc ngang của thân xe, khi quay vành tay lái.
- Lái theo: nếu lực bên ngoài tác dụng lên điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường các bộ phận của hệ thống treo (chủ yếu là các bạc cao su) bị cong hay xoắn. Những sự thay đổi này gây nên sự thay đổi về góc đặt bánh xe, kết quả là các lốp quay như như thể đã được quay bởi chính vành tay lái. Đó gọi là lái theo.
- Dội tay lái: khi lái xe trên đường nhấp nhô hay có ổ gà, có một sự va đập truyền đến vành tay lái và nó có tác dụng theo hướng chu vi của nó.
- Lái quá: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị giảm do sự tăng tốc độ xe.
- Lái thiếu: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị tăng do tăng tốc độ xe.
- Chúi hướng: khi xe có xu hướng đi về hướng đi về phía bên trong của đường cua nếu bất ngời nhả chân ga trong khi đang lái xe quanh vòng cua. Hiện tượng này dễ xảy ra trên xe có cầu trước chủ động.
- Lắc: là hiện tượng khi xe lắc quanh đường đi và cho dù có quay vành tay lái như thế nào đi nữa.
4. Các thuật ngữ về phanh:
- Yếu phanh: khi lái xe xuống dốc dài hay khi phanh thường xuyên, kết quả là giảm dần lực phanh được gọi là “yếu phanh”. Nếu phanh thường xuyên, má phanh trở nên nóng và tạo khí, gây nên hiệu số ma sát giảm và sự yếu lực phanh xảy ra.
- Khóa hơi: đó là khi nhiệt của ma sát trong quá trình phanh được truyền đến dầu phanh, gây nên hiện tượng sôi và tạo thành bọt khí. Kết quả là lực phanh kém gọi là “khóa hơi”. Khi nhấn bàn đạp phanh, bọt khí sẽ nén lại, làm cho áp suất thủy lực đến xylanh phanh bánh xe bị giảm.
- Yếu phanh do nước: khi lái xe dưới trời mưa hay qua vũng nước, bề mặt ma sát của phanh có thể bị bao phủ bởi nước, kết quả là tạm thời mất lực phanh. Hiện tượng này được gọi là “yếu phanh do nước”. Vấn đề này đặc biệt thông dụng đối với phanh trống.
- Nứt do oxy hóa: thông thường, nếu cao su để trong không khí trong khoảng thời gian dài, nó sẽ bị nứt. Hiện tượng này được gọi là “nứt oxy hóa”. Nó có thể thấy ở gioăng cửa của xe cũ.
- Trầy xước: khi dầu bôi trơn các bề mặt của các chi tiết trong động cơ… bị biến chất do thời gian, hay do dùng không đúng dầu, nhiệt của ma sát tăng lên gây nên hiện tượng dính và kẹt cứng các bề mặt ma sát này. Trầy xước là các thuật ngữ dùng để mô tả những hư hỏng gây nên bởi hiện tượng này.
- Kẹt: đây là hiện tượng gây ra bởi xước, khi các chi tiết bị kẹt, nó sẽ không thể chuyển động được
- Tiếng rít gạt nước: nó xảy ra khi có sự thay đổi cục bộ về ma sát giữa kính gây nên sự rung động khi gạt nước hoạt động. Cùng lúc đó, nó thường kèm theo tiếng ồn. Rung động này làm cho không gạt được nước tạo nên tầm nhìn không tốt. Điều này xảy ra thường xuyên với xe khi sắp đánh bóng mà được bôi trên nóc xe chảy xuống kính chắn gió và bám ở đó. Thông thường, nó xảy ra thường xuyên hơn khi có mưa nhỏ và kính chắn gió gần khô so với mưa nặng hạt. Nó cũng thường xảy ra khi tốc độ gạt nước chậm hơn là khi tốc độ cao.
(Sưu tầm)
 

ledan911

Tài xế O-H
Không biết có cụ nào đăng chưa nhưng cháu thấy bài này rất hữu ích nên cháu xin phép chia sẻ với các cụ đặc biệt là thợ mới vào nghề và các bạn sinh viên:
Bộ ô van - bộ xích đĩa (sên đĩa), trục khuỷu - trục cơ
Bánh răng máy khởi động - băng đít đề
Rô to máy khởi động - ruột đề
Stator máy khởi động - bin đề lien hệ với em qua email nxt.tdn@gmail.com
Không biết có cụ nào đăng chưa nhưng cháu thấy bài này rất hữu ích nên cháu xin phép chia sẻ với các cụ đặc biệt là thợ mới vào nghề và các bạn sinh viên:
Bộ ô van - bộ xích đĩa (sên đĩa), trục khuỷu - trục cơ
Bánh răng máy khởi động - băng đít đề
Rô to máy khởi động - ruột đề
Stator máy khởi động - bin đề
Thanh gài khớp - càng cua
Giá đỡ chổi than - ba le than
Stator máy phát - cái rế
Dây cao áp - dây phin
Dụng cụ lấy bulong gẫy - ruột gà
Tay quay đảo chiều - cần tự động
Khớp nối các đăng - lắc léo
Con đội xupáp - pót so
Bộ tản nhiệt nhớt - sương hàn nhớt lien hệ với em qua email nxt.tdn@gmail.com
Lọc gió - bô e
Ống góp hút - cô lét tưa gió
Ống góp thoát - cô lét tưa lửa
Ống kềm xuppắp - gít
Xy lanh - sơ mi
Những chốt định vị - ặc gô
Bơm cao áp - heo dầu
kim phun - bét
Chốt pítông - ắc
Thanh truyền - dên
Bạc lót đầu to thanh truyền - miễng dên
Bạc lót ổ trục khuỷu - miễng ba dê
Vòng đệm kim loại(chống dọc trục cốt máy ) - rê tơ ran
Nắp của ổ trục khuỷu - ba dê
Đối trọng - quả tạ
Bánh đà - bánh trớn
Vòng răng bánh đà - vòng cô ran
Đĩa ma sát - bố am ray da
Vỏ bao hộp số - đầu trâu
Trục sơ cấp - đầu cơ
Bạc đạn chà - bạc đạn bi tê
Rãnh then hoa - rãnh rơ nia
Càng mở ly hợp - càng cua
Ống bao trục thứ cấp - loa kèn
Bộ đồng tốc - hàm răng vàng
khoen chặn , miếng nêm trong bộ đồng tốc - chó
BỘ biến mô (hộp số tự động ) - trái bí
Các đăng - láp dọc
Bánh răng côn chủ động - cùi thơm
Bành răng vành chậu (vòng răng ) - dỉa ( kết hợp lại gọi là cùi dỉa )
Mặt bít cầu - đuôi cá
Bán trục - láp ngang
Bu long định vị nhíp - con ruồi
Lá nhíp chính - lá nhíp cái
Những cánh tay đòn của ht treo độc lập - cánh gà
Rô tuyn - đầu thầy chùa
Đòn dọc , đòn ngang của ht lái - ba đờ song
Xy lanh chính ht thắng - heo cái
Xy lanh làm (xy lanh phụ ) - heo con
Guốc phanh _ càng bố
Trống phanh - tăng bua
Bầu phanh ( phanh hơi ) - búp sen
Tổng phanh điều khiển - cóc đạp
Bàn đạp phanh - pê dan
Bộ trợ lực phanh - sẹc vô
Máy khởi động - đề ma rưa
Máy phát - đi a mô
Trục cân bằng - Trục pa-lăng-xê
Gioăng nắp xu páp - Gioăng giàn cò
Trục giàn cò mổ xu páp - Ống sáo
Bạc ắc piston - Bạc đầu nhỏ
Bạc biên - Bạc đầu to
PHẦN GẦM:

BỐ LY HỢP
MÂM ÉP
BẠC ĐẠN BITÊ
BẠC ĐẠN ĐUÔI MÁY (ĐẦU CƠ)
BỐ THẮNG TRƯỚC
BỐ THẮNG SAU
ORING CHỤP BỤI THẮNG TRƯỚC
PISTON THẮNG TRƯỚC
ĐĨA THẮNG TRƯỚC
BULONG TẮC KÊ BÁNH TRƯỚC
BULONG TẮC KÊ BÁNH SAU
ĐAI ỐC TẮC KÊ BÁNH
PHUỘC TRƯỚC RH, LH
PHUỘC SAU RH, LH
BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC NHỎ
BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC LỚN
BẠC ĐẠN BÁNH SAU
PHỐT BÁNH TRƯỚC
PHỐT BÁNH SAU
CAO SU CHỮ U TRƯỚC
CAO SU BÁNH Ú
CAO SU CHỈNH ĐÂM
CAO SU CHỬ O
VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
BULONG THANH GIẰNG TRƯỚC
ĐAI ỐC THANH GIẰNG TRƯỚC
BẠC LÓT LULO THANH GIẰNG TRƯỚC
CHỤP BỤI THƯỚC LÁI
ROTYL LÁI NGOÀI RH, LH
ROTYL LÁI TRONG RH, LH
ROTYL TRỤ TRÊN RH, LH
ROTYL TRỤ DƯỚI RH, LH
BẠC ĐẠN CẦU
BẠC ĐẠN CẦU
BẠC ĐẠN CẦU
ỐNG CANH
PHỐT CẦU CẦU
TAY ĐÒN DƯỚI RH
TAY ĐÒN DƯỚI LH
TAY ĐÒN TRÊN RH
TAY ĐÒN TRÊN LH
HEO CÁI LY HỢP
CUPEL HEO CÁI LY HỢP
HEO CON LY HỢP
CUPEL HEO CON LY HỢP
HEO CON THẮNG SAU LH , RH
CUPEN HEO CON THẮNG SAU LH , RH
CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN DƯỚI
CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN TRÊN

HEO CÁI THẮNG
CUPEN HEO CÁI THẮNG
NẮP BÌNH DẦU HEO CÁI THẮNG+CÔNG TẮC
ỐNG DẦU CAO ÁP
PHỐT LÁP
HỘP SỐ
PHỐT ĐUÔI HỘP SỐ
NHÔNG CONTERMET
PULLEY BƠM LÁI
BƠM LÁI
BỘ PHỐT BƠM LÁI
NẮP DẦU LÁI
NẮP KÈN
THƯỚC LÁI
BỘ PHỐT THƯỚC LÁI
PHỐT THƯỚC LÁI

TRỤC LÁI
BẠC TRỤC LÁI
PHỐT CẦN SỐ
CARDANG LÁP DỌC
BẠC ĐẠN TREO LÁP
TRỢ LỰC THẮNG
ỐNG DẦU THẮNG TRƯỚC RH, LH
PHỐT CẦN SỐ
LÁ NHÍP SỐ 3
LÁ NHÍP SỐ 4
CAO SU NHÍP TRƯỚC
CAO SU NHÍP SAU
MÂM SẮT
MÂM ĐÚC

PHẦN MÁY :
LỌC GIÓ
LỌC XĂNG
BUGI
CUROA BƠM LÁI
CUROA MÁY PHÁT
CUROA MÁY LẠNH
PULLY TĂNG ĐƠ LẠNH
PULLY ĐẦU CỐT MÁY
PHỐT ỐNG BUGI
ỐNG BUGI
PHỐT ĐẦU CỐT MÁY
PHỐT ĐUÔI CỐT MÁY
SÊN CAM
BỘ ĐỠ SÊN
TĂNG ĐƠ SÊN CAM
DÀN NÓNG
KÉT NƯỚC
RON NẮP CÒ
RON CATE
RON NẮP QUY LÁP
ỐP QUẠT GIẢI NHIỆT
CÁNH QUẠT
BƠM NHỚT
BƠM NƯỚC
MÁY PHÁT
MÁY ĐỀ
BỌNG GIÓ
CAO SU CHÂN MÁY (ĐUÔI HỘP SỐ)
CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC RH)
CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC LH)
BỘ DÂY FILE
DÂY FILE 01
DÂY FILE 02
DÂY FILE 03
DÂY FILE 04
PISTON 0.5
BẠC 0.5
CỐT MÁY
MIỂN CỐT MÁY 0.5
MIỂN DÊN 0.5
BÁNH RĂNG CAM
BÁNH RĂNG CỐT MÁY
BỘ RON MÁY
PHỐT SUPAP
VAN ISC
OING VAN ISC
VAN PCV
ỐNG PCV
VAN HẰNG NHIỆT
RON VAN HẰNG NHIỆT
PHUN XĂNG
MỎ QUẸT
NẮP DELCO
SIN DELCO
ORING DELCO

PHẦN THÂN:
TEM CỬA TRƯỚC RH
TEM CỬA TRƯỚC LH
TEM CỬA SAU RH
TEM CỬA SAU LH
TEM HÔNG SAU RH
TEM HÔNG SAU LH
TEM NẮP XĂNG
CẢN TRƯỚC
BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC RH
BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC LH
CHỐT NHỰA BẮT CẢN SAU
CẢN SAU
MẶT NẠ
KÍNH CHẮN GIÓ
RON KÍNH CHẮN GIÓ
KÍNH BACKDOOR (CỐP SAU)
TEM CHỮ LIMITED (Dán kính Backdoor)
NẮP CAPO
CAO SU CHỊU CAPO
KHOÁ CAPO TRƯỚC
CỐP SAU
KHOÁ CỐP SAU
NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC RH
NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC LH
NẸP CHỈ CỬA SAU RH
NẸP CHỈ CỬA SAU LH
CHẮN BÙN TRƯỚC RH
CHẮN BÙN TRƯỚC LH
CHẮN BÙN SAU RH
CHẮN BÙN SAU LH
KÍNH CỬA TRƯỚC RH
KÍNH CỬA TRƯỚC LH
KÍNH CỬA SAU RH
KÍNH CỬA SAU LH
KÍNH CỬA SỔ SAU RH
KÍNH CỬA SỔ SAU LH
KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ RH
KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ LH
RON CHẠY KÍNH CỬA TRƯỚC RH, LH
RON CHẠY KÍNH CỬA SAU RH, LH
RON CỬA TRƯỚC PHẢI
RON CỬA TRƯỚC TRÁI
RON CỬA SAU PHẢI
RON CỬA SAU TRÁI
RON CỐP SAU
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC PHẢI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC TRÁI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU PHẢI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU TRÁI
LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA TRƯỚC RH, LH
LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA SAU RH, LH
Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC PHẢI
Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC TRÁI
CỬA TRƯỚC PHẢI
CỬA TRƯỚC TRÁI
CỬA SAU PHẢI
CỬA SAU TRÁI
VÈ TRƯỚC RH
VÈ TRƯỚC LH
ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC RH
ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC LH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC RH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC LH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU RH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU LH
TẤM CHE NẮNG RH
TẤM CHE NẮNG LH
CHỮ GL
LOGO TOYOTA GALANG
CHỮ SURF
CHỮ ZACE
TAPI CỬA TRƯỚC PHẢI
TAPI CỬA TRƯỚC TRÁI
TAPI CỬA SAU PHẢI
TAPI CỬA SAU TRÁI
TAY NẮM CỬA TRƯỚC RH
TAY NẮM CỬA TRƯỚC LH
TAY NẮM CỬA SAU RH
TAY NẮM CỬA SAU LH
TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC PHẢI
TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC TRÁI
PHUỘC CỐP SAU RH
PHUỘC CỐP SAU LH
NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC RH
NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC LH
NẸP MÁNG XÓI SAU RH
NẸP MÁNG XÓI SAU LH
NẸP NỐI MÁNG XÓI RH, LH
NẮP XĂNG
TÁN RIVET
CHỤP MÂM
DAÂY CAÙP GA
CAO SU CỐP SAU
CHÌA KHOÁ
THẰNG LẰNG CỬA TRƯỚC
THẰNG LẰNG CỬA SAU
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ DƯỚI
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ TRÊN
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ Ở 2 GÓC
ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU PHẢI
ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU TRÁI
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC RH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC LH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU RH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU LH
BỆ BƯỚC PHẢI
BỆ BƯỚC TRÁI
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA SAU LH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA SAU LH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA SAU RH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA SAU RH (DƯỚI)
BÀN LỀ CAPO TRƯỚC PHẢI
BÀN LỀ CAPO TRƯỚC TRÁI
THÙNG XĂNG

ZACE 8/2004
CẢN TRƯỚC
BẢO VỆ CẢN
ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC RH
ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC LH
ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC RH
ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC LH
ỐP NHỰA VÈ SAU RH
ỐP NHỰA VÈ SAU LH
CHẮN BÙN SAU RH
CHẮN BÙN SAU LH

PHẦN ĐIỆN:
KÍNH CHIẾU HẬU RH
KÍNH CHIẾU HẬU LH
MẶT KÍNH CHIẾU HẬU RH
MẶT KÍNH CHIẾU HẬU LH
KÍNH CHIẾU HẬU SAU
KÍNH CHIẾU HẬU TRONG
ĐẾ NHỰA BÁT ĐÈN PHA
ĐÈN PHA RH
ĐÈN PHA LH
ĐÈN SIGNAL TRƯỚC RH
ĐÈN SIGNAL TRƯỚC LH
ĐÈN SƯƠNG MÙ RH
ĐÈN SƯƠNG MÙ LH
ĐÈN CỐP SAU RH
ĐÈN CỐP SAU LH
ĐÈN SIGNAL SAU RH
ĐÈN SIGNAL SAU LH
BỘ ĐÈN TRẦN
BÓNG ĐÈN THẮNG SAU
BỘ ĐÈN STOP GIỮA
BỘ ĐÈN TRẦN
BÓNG ĐÈN PHA COST
BÓNG ĐÈN SM DÂY
BÓNG ĐÈN ĐỜ MI
BÓNG ĐÈN SƯƠNG MÙ
BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
CAO SU GẠT NƯỚC TRƯỚC RH, LH
CAO SU GẠT NƯỚC SAU
CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
NÚT CHỤP CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC
CẦN GẠT NƯỚC SAU
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC SAU
KÈN HIGH
LÈN LOW
BLOCK LẠNH
LY HỢP TỪ
PULLEY BLOCK LẠNH
DÀN LẠNH TRUỚC
DÀN LẠNH SAU
VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH TRƯỚC
VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH SAU
BỘ QUẠT LỒNG SÓC TRƯỚC
LỌC GA
CỬA GIÓ DÀN LẠNH SAU
CÂY ANTENNA
BÌNH NƯỚC RỬA KÍNH
MOTOR BN RỬA KÍNH TRƯỚC
MOTOR BN RỬA KÍNH SAU
MẶT ĐỒNG HỒ CONTERMET TỐC ĐỘ
MẶT ĐỒNG HỒ XĂNG
MẶT ĐỒNG HỒ TUA MÁY
DÂY CONTERMET
MỒI THUỐC LÁ
HỘP ĐIỀU KHIỂN
BÓNG ĐÈN PHA
BƠM XĂNG
LỌC THÔ BƠM XĂNG
PHAO XĂNG
Trục khuỷu : cốt máy
Trục cam : cốt cam
Bánh răng : nhông
Bánh răng nhỏ : bi nhông
Xích : sên
O-ring : sin
Bộ trợ lực lái bánh răng - thanh răng : thước lái
Bộ trợ lực lái xe tải : Bos lái
dây đai : dây cua-roa
Trụ đứng trước (của HT lái xe tải) : ắc phi dê
Bánh răng trong bộ vi sai : bánh bèo
Trục trung gian của hộp số dọc : thước tầng dưới
Trục càng cua vào số : thanh suốt
Van triệt hồi (van giảm áp) : lúp bê
cam cân bằng........... công đờ bo
canh sớm ..............a văng ( rốc)
canh trễ ..........rì ta
trục ngoài ( đường kính ngoài )............bốt tê
trục trong ( lỗ)............síp bo
mặt phẳng ...............pla tô
cánh gạt ..............lá bài( bơm trợ lực)
cảo..............vam
cầu ..........bọc đít
vòng bánh răng trên bánh đà .............cua ron đề
áp suất nén ........công péc xông ( compessor)
cảm biến cầm chừng ( ISC).......mô tơ bước
xăng.................máu
bơm áp thấp ( diesel) ...........bơm xẹt vít
đồng tốc ............hàm răng vàng
phe hảm số ...........con chó
càng lừa số .............. càng cua
hộp số ............đầu trâu hay mặt cọp
dấu ...........rờ ve
các đăng gọi là lab( doc or ngang)
cầu trước xe tải gọi là dí
bạc lót thanh truyền gọi là miễng
thanh truyền gọi là dên
bơm cao áp: heo
kim phun: pép
bùlon : tăcke
1. tắc kê: Đai ốc vặn ở bánh xe.
2. tăng bô: Trống phanh
3. cô tơ gió/ bô gió: Cụm chi tiết nối với cửa nạp đ/c
4. cô tơ lữa/ bô lữa: c\Cụm chi tiết nối với cửa xã đ/c
5. Roong : Giăng<chi>.
6. Heo thắng: Cụm xylanh-piston cái HTPTL
7. Heo dầu: Cụm BCA hệ thống nhiên liệu đ/c diesel.
8. Heo côn: trợ lực thủy lực ly hợp
9. Côn: ly lợp
10. Xiu: Vòng cao su
11. nắp dàn cò: nắp đậy kín phía trên
12. nắp quy lát: nắp xylanh
13. Lốc máy: khối xylanh
14. Quả nén: Cụm piston- thanh truyền
15. Nấm: xupap
16. Láp ngang: truyền lực đến bánh xe
17. Đầu đót: trục truyền động bánh sau chủ động
18. Cùi thơm: bánh răng quả dứa
19. Dĩa: Bánh răng vành chậu
20. Bộ nhông sai: Bộ vi sai
21. Láp dọc: các đăng
22. con táng: đai ốc đấy mấy Pác
23. Phuốc nhún: ống giảm chấn
24. Cốt máy: trục khuỷu
25. Cốt cam: trục cam
26. Cò: đòn ghánh hệ thống phân phối khí
27. sát xi: khung xe
28. rootin trụ: khớp cầu lắp trục bánh xe dẫn hướng với dòn ngang của hệ thống treo
29. rootin lái: Khớp cầu của thước lái nối với
30. cánh gà trên/ cánh gà dưới:
31. Típ:
32. Vòng:
33. Điếu:
33. Lốc lạnh: Máy nén của hệ thống lạnh
34. Lá bố: đĩa ép
35. Bố thắng: guốc phanh+ má phanh
36. số de: số lùi
37. Bánh trớn: bánh đà
38. đê mô: máy phát điện
39.Bộ xương hàm: Bộ làm mát dầu bôi trơn

..............................thuật ngữ...........................
1. Các thuật ngữ liên quan đến tính năng chuyển động - Điều khiển.
- Xe bị rồ ga: hiện tượng: xe bị chồm về phía trước và sau. Nguyên nhân: xe tăng tốc và giảm tốc thường xuyên và không thích hợp, thậm chí lái xe giữ áp lực không đổi trên bàn đạp ga.
- Ì: hiện tượng: tốc độ xe không tăng ngay lập tức sau khi đạp chân ga trong quá trình khởi hành và tăng tốc. Nguyên nhân: động cơ điều chỉnh không đúng, dùng nhiên liệu cấp thấp hay khi nhiệt độ bên ngoài thấp.
- Nghẹt và sặc: nghẹt – khoảng thời gian xảy ra tăng tốc kém ngắn, hay đột ngột. Sặc – nếu vấn đề tăng tốc kéo dài hơn, ngưng dần dần. Nguyên nhân giống như ì.
- Chết máy: đó là khi động cơ ngừng hoạt động, hoặc là chết máy khi chuyển động hay chạy không tải.
- Khởi động lạnh: là việc khởi động động cơ còn nguội (bằng với nhiệt độ không khí xung quanh) (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động bắt đầu quay cho đến khi động cơ nổ).
- Khởi động lại, khởi động khi nóng: là việc khởi động lại động cơ trong khi nó vẫn còn ấm sau khi lái xe và tắt động cơ (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động quay đến khi động cơ nổ).
2. Các thuật ngữ liên quan đến động cơ:
- Tiếng gõ bạc: những âm thanh lạch cạch tạo ra do trục khuỷu hay thanh truyền. Nó dễ xảy ra nếu khe hở dầu trong bạc quá lớn.
- Kích nổ: xảy ra do sự lan truyền ngọn lửa ra toàn bộ không khí – nhiên liệu bị nổ quá nhanh. Nó tạo ra sóng va đập có thể gây nên tiếng gõ trong động cơ hay hư hỏng trong động cơ. Ngược với cháy trước, kích nổ xảy ra sau khi bugi đốt cháy hỗn hợp không khí – nhiên liệu.
- Đóng băng: tạo thành băng trong chế hòa khí. Hơi nước trong khí nạp bị làm lạnh bởi nhiệt bay hơi của xăng và đóng băng xung quanh bướm ga, hay tuyết xâm nhập và khoang động cơ dính vào các chi tiết vận hành trong chế hòa khí như các thanh dẫn động. Sau khi tuyết hay băng tan đi, nó lại bị đóng băng lại làm cho động cơ chạy không êm và làm cho các thanh dẫn động không hoạt động, do đó làm cho xe không thể chạy êm được.
- Bỏ máy: đây là trạng thái hỗn hợp không khí – nhiên liệu trong buồng cháy không cháy hoàn toàn.
- Quá tốc độ: động cơ chạy tại một tốc độ vượt quá tốc độ cho phép của động cơ đó (vùng đỏ trong bảng táplô) > động cơ xe hỏng.
- Ngộp xăng: động cơ chết máy khi nhiệt độ trong khoang động cơ cao, mà cho xăng bên trong buồng phao của chế hòa khí sôi và lọt vào trong đường ống nạp, làm cho hỗn hợp quá đậm.
- Cháy trước: cháy trước nghĩa là hỗn hợp không khí – nhiên liệu bắt đầu cháy trước khi bugi có thể đốt cháy nó.
- Tiếng gõ pittong: xảy ra do áp suất không khí của sự cháy và lực quán tính của chuyển động tịnh tiến của pittong … tạo ra áp lực ngang và làm cho pittong đập vào thành xylanh. Điều này dễ xảy ra nếu khe hở giữa pittong và thành xylanh quá lớn.
- Dồn xupáp: đây là một loại cộng hưởng và xảy ra khi tần số tự nhiên của lò xo xupáp trùng với tần số tác dụng lên nó do chuyển động của trục cam. Dồn xupáp thường gây nên do động cơ chạy quá nhanh. Nó có thể gây nên thời điểm đóng mở xupáp không đúng và thậm chí có thể làm hỏng pittong và xupáp.
3. Các thuật ngữ liên quan đến tính ổn định và điều khiển:
- Tính ổn định: là khả năng của xe để giữ đúng hướng khi không quay vành tay lái, như trong quá trình chạy thẳng hay khi lái xe trong vòng cua bình thường
- Tính điều khiển: là khả năng thay đổi làn đường hay quay vòng, và cũng như độ nhạy với tình huống trên.
- Lái cầu: đó là sự thay đổi về hướng của cầu hay bánh xe do sự lắc ngang của thân xe, khi quay vành tay lái.
- Lái theo: nếu lực bên ngoài tác dụng lên điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường các bộ phận của hệ thống treo (chủ yếu là các bạc cao su) bị cong hay xoắn. Những sự thay đổi này gây nên sự thay đổi về góc đặt bánh xe, kết quả là các lốp quay như như thể đã được quay bởi chính vành tay lái. Đó gọi là lái theo.
- Dội tay lái: khi lái xe trên đường nhấp nhô hay có ổ gà, có một sự va đập truyền đến vành tay lái và nó có tác dụng theo hướng chu vi của nó.
- Lái quá: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị giảm do sự tăng tốc độ xe.
- Lái thiếu: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị tăng do tăng tốc độ xe.
- Chúi hướng: khi xe có xu hướng đi về hướng đi về phía bên trong của đường cua nếu bất ngời nhả chân ga trong khi đang lái xe quanh vòng cua. Hiện tượng này dễ xảy ra trên xe có cầu trước chủ động.
- Lắc: là hiện tượng khi xe lắc quanh đường đi và cho dù có quay vành tay lái như thế nào đi nữa.
4. Các thuật ngữ về phanh:
- Yếu phanh: khi lái xe xuống dốc dài hay khi phanh thường xuyên, kết quả là giảm dần lực phanh được gọi là “yếu phanh”. Nếu phanh thường xuyên, má phanh trở nên nóng và tạo khí, gây nên hiệu số ma sát giảm và sự yếu lực phanh xảy ra.
- Khóa hơi: đó là khi nhiệt của ma sát trong quá trình phanh được truyền đến dầu phanh, gây nên hiện tượng sôi và tạo thành bọt khí. Kết quả là lực phanh kém gọi là “khóa hơi”. Khi nhấn bàn đạp phanh, bọt khí sẽ nén lại, làm cho áp suất thủy lực đến xylanh phanh bánh xe bị giảm.
- Yếu phanh do nước: khi lái xe dưới trời mưa hay qua vũng nước, bề mặt ma sát của phanh có thể bị bao phủ bởi nước, kết quả là tạm thời mất lực phanh. Hiện tượng này được gọi là “yếu phanh do nước”. Vấn đề này đặc biệt thông dụng đối với phanh trống.
- Nứt do oxy hóa: thông thường, nếu cao su để trong không khí trong khoảng thời gian dài, nó sẽ bị nứt. Hiện tượng này được gọi là “nứt oxy hóa”. Nó có thể thấy ở gioăng cửa của xe cũ.
- Trầy xước: khi dầu bôi trơn các bề mặt của các chi tiết trong động cơ… bị biến chất do thời gian, hay do dùng không đúng dầu, nhiệt của ma sát tăng lên gây nên hiện tượng dính và kẹt cứng các bề mặt ma sát này. Trầy xước là các thuật ngữ dùng để mô tả những hư hỏng gây nên bởi hiện tượng này.
- Kẹt: đây là hiện tượng gây ra bởi xước, khi các chi tiết bị kẹt, nó sẽ không thể chuyển động được
- Tiếng rít gạt nước: nó xảy ra khi có sự thay đổi cục bộ về ma sát giữa kính gây nên sự rung động khi gạt nước hoạt động. Cùng lúc đó, nó thường kèm theo tiếng ồn. Rung động này làm cho không gạt được nước tạo nên tầm nhìn không tốt. Điều này xảy ra thường xuyên với xe khi sắp đánh bóng mà được bôi trên nóc xe chảy xuống kính chắn gió và bám ở đó. Thông thường, nó xảy ra thường xuyên hơn khi có mưa nhỏ và kính chắn gió gần khô so với mưa nặng hạt. Nó cũng thường xảy ra khi tốc độ gạt nước chậm hơn là khi tốc độ cao.
(Sưu tầm)

Thanh gài khớp - càng cua
Giá đỡ chổi than - ba le than
Stator máy phát - cái rế
Dây cao áp - dây phin
Dụng cụ lấy bulong gẫy - ruột gà
Tay quay đảo chiều - cần tự động
Khớp nối các đăng - lắc léo
Con đội xupáp - pót so
Bộ tản nhiệt nhớt - sương hàn nhớt
Lọc gió - bô e
Ống góp hút - cô lét tưa gió
Ống góp thoát - cô lét tưa lửa
Ống kềm xuppắp - gít
Xy lanh - sơ mi
Những chốt định vị - ặc gô
Bơm cao áp - heo dầu
kim phun - bét
Chốt pítông - ắc
Thanh truyền - dên
Bạc lót đầu to thanh truyền - miễng dên
Bạc lót ổ trục khuỷu - miễng ba dê
Vòng đệm kim loại(chống dọc trục cốt máy ) - rê tơ ran
Nắp của ổ trục khuỷu - ba dê
Đối trọng - quả tạ
Bánh đà - bánh trớn
Vòng răng bánh đà - vòng cô ran
Đĩa ma sát - bố am ray da
Vỏ bao hộp số - đầu trâu
Trục sơ cấp - đầu cơ
Bạc đạn chà - bạc đạn bi tê
Rãnh then hoa - rãnh rơ nia
Càng mở ly hợp - càng cua
Ống bao trục thứ cấp - loa kèn
Bộ đồng tốc - hàm răng vàng
khoen chặn , miếng nêm trong bộ đồng tốc - chó
BỘ biến mô (hộp số tự động ) - trái bí
Các đăng - láp dọc
Bánh răng côn chủ động - cùi thơm
Bành răng vành chậu (vòng răng ) - dỉa ( kết hợp lại gọi là cùi dỉa )
Mặt bít cầu - đuôi cá
Bán trục - láp ngang
Bu long định vị nhíp - con ruồi
Lá nhíp chính - lá nhíp cái
Những cánh tay đòn của ht treo độc lập - cánh gà
Rô tuyn - đầu thầy chùa
Đòn dọc , đòn ngang của ht lái - ba đờ song
Xy lanh chính ht thắng - heo cái
Xy lanh làm (xy lanh phụ ) - heo con
Guốc phanh _ càng bố
Trống phanh - tăng bua
Bầu phanh ( phanh hơi ) - búp sen
Tổng phanh điều khiển - cóc đạp
Bàn đạp phanh - pê dan
Bộ trợ lực phanh - sẹc vô
Máy khởi động - đề ma rưa
Máy phát - đi a mô
Trục cân bằng - Trục pa-lăng-xê
Gioăng nắp xu páp - Gioăng giàn cò
Trục giàn cò mổ xu páp - Ống sáo
Bạc ắc piston - Bạc đầu nhỏ
Bạc biên - Bạc đầu to
PHẦN GẦM:

BỐ LY HỢP
MÂM ÉP
BẠC ĐẠN BITÊ
BẠC ĐẠN ĐUÔI MÁY (ĐẦU CƠ)
BỐ THẮNG TRƯỚC
BỐ THẮNG SAU
ORING CHỤP BỤI THẮNG TRƯỚC
PISTON THẮNG TRƯỚC
ĐĨA THẮNG TRƯỚC
BULONG TẮC KÊ BÁNH TRƯỚC
BULONG TẮC KÊ BÁNH SAU
ĐAI ỐC TẮC KÊ BÁNH
PHUỘC TRƯỚC RH, LH
PHUỘC SAU RH, LH
BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC NHỎ
BẠC ĐẠN BÁNH TRƯỚC LỚN
BẠC ĐẠN BÁNH SAU
PHỐT BÁNH TRƯỚC
PHỐT BÁNH SAU
CAO SU CHỮ U TRƯỚC
CAO SU BÁNH Ú
CAO SU CHỈNH ĐÂM
CAO SU CHỬ O
VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
VÒNG ĐỆM CAO SU O THANH GIẰNG TRƯỚC
BULONG THANH GIẰNG TRƯỚC
ĐAI ỐC THANH GIẰNG TRƯỚC
BẠC LÓT LULO THANH GIẰNG TRƯỚC
CHỤP BỤI THƯỚC LÁI
ROTYL LÁI NGOÀI RH, LH
ROTYL LÁI TRONG RH, LH
ROTYL TRỤ TRÊN RH, LH
ROTYL TRỤ DƯỚI RH, LH
BẠC ĐẠN CẦU
BẠC ĐẠN CẦU
BẠC ĐẠN CẦU
ỐNG CANH
PHỐT CẦU CẦU
TAY ĐÒN DƯỚI RH
TAY ĐÒN DƯỚI LH
TAY ĐÒN TRÊN RH
TAY ĐÒN TRÊN LH
HEO CÁI LY HỢP
CUPEL HEO CÁI LY HỢP
HEO CON LY HỢP
CUPEL HEO CON LY HỢP
HEO CON THẮNG SAU LH , RH
CUPEN HEO CON THẮNG SAU LH , RH
CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN DƯỚI
CAO SU SHIMLOCK TAY ĐÒN TRÊN

HEO CÁI THẮNG
CUPEN HEO CÁI THẮNG
NẮP BÌNH DẦU HEO CÁI THẮNG+CÔNG TẮC
ỐNG DẦU CAO ÁP
PHỐT LÁP
HỘP SỐ
PHỐT ĐUÔI HỘP SỐ
NHÔNG CONTERMET
PULLEY BƠM LÁI
BƠM LÁI
BỘ PHỐT BƠM LÁI
NẮP DẦU LÁI
NẮP KÈN
THƯỚC LÁI
BỘ PHỐT THƯỚC LÁI
PHỐT THƯỚC LÁI

TRỤC LÁI
BẠC TRỤC LÁI
PHỐT CẦN SỐ
CARDANG LÁP DỌC
BẠC ĐẠN TREO LÁP
TRỢ LỰC THẮNG
ỐNG DẦU THẮNG TRƯỚC RH, LH
PHỐT CẦN SỐ
LÁ NHÍP SỐ 3
LÁ NHÍP SỐ 4
CAO SU NHÍP TRƯỚC
CAO SU NHÍP SAU
MÂM SẮT
MÂM ĐÚC

PHẦN MÁY :
LỌC GIÓ
LỌC XĂNG
BUGI
CUROA BƠM LÁI
CUROA MÁY PHÁT
CUROA MÁY LẠNH
PULLY TĂNG ĐƠ LẠNH
PULLY ĐẦU CỐT MÁY
PHỐT ỐNG BUGI
ỐNG BUGI
PHỐT ĐẦU CỐT MÁY
PHỐT ĐUÔI CỐT MÁY
SÊN CAM
BỘ ĐỠ SÊN
TĂNG ĐƠ SÊN CAM
DÀN NÓNG
KÉT NƯỚC
RON NẮP CÒ
RON CATE
RON NẮP QUY LÁP
ỐP QUẠT GIẢI NHIỆT
CÁNH QUẠT
BƠM NHỚT
BƠM NƯỚC
MÁY PHÁT
MÁY ĐỀ
BỌNG GIÓ
CAO SU CHÂN MÁY (ĐUÔI HỘP SỐ)
CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC RH)
CAO SU CHÂN MÁY (TRƯỚC LH)
BỘ DÂY FILE
DÂY FILE 01
DÂY FILE 02
DÂY FILE 03
DÂY FILE 04
PISTON 0.5
BẠC 0.5
CỐT MÁY
MIỂN CỐT MÁY 0.5
MIỂN DÊN 0.5
BÁNH RĂNG CAM
BÁNH RĂNG CỐT MÁY
BỘ RON MÁY
PHỐT SUPAP
VAN ISC
OING VAN ISC
VAN PCV
ỐNG PCV
VAN HẰNG NHIỆT
RON VAN HẰNG NHIỆT
PHUN XĂNG
MỎ QUẸT
NẮP DELCO
SIN DELCO
ORING DELCO

PHẦN THÂN:
TEM CỬA TRƯỚC RH
TEM CỬA TRƯỚC LH
TEM CỬA SAU RH
TEM CỬA SAU LH
TEM HÔNG SAU RH
TEM HÔNG SAU LH
TEM NẮP XĂNG
CẢN TRƯỚC
BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC RH
BÁT NHỰA BẮT CẢN TRƯỚC LH
CHỐT NHỰA BẮT CẢN SAU
CẢN SAU
MẶT NẠ
KÍNH CHẮN GIÓ
RON KÍNH CHẮN GIÓ
KÍNH BACKDOOR (CỐP SAU)
TEM CHỮ LIMITED (Dán kính Backdoor)
NẮP CAPO
CAO SU CHỊU CAPO
KHOÁ CAPO TRƯỚC
CỐP SAU
KHOÁ CỐP SAU
NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC RH
NẸP CHỈ CỬA TRƯỚC LH
NẸP CHỈ CỬA SAU RH
NẸP CHỈ CỬA SAU LH
CHẮN BÙN TRƯỚC RH
CHẮN BÙN TRƯỚC LH
CHẮN BÙN SAU RH
CHẮN BÙN SAU LH
KÍNH CỬA TRƯỚC RH
KÍNH CỬA TRƯỚC LH
KÍNH CỬA SAU RH
KÍNH CỬA SAU LH
KÍNH CỬA SỔ SAU RH
KÍNH CỬA SỔ SAU LH
KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ RH
KÍNH HÌNH THANG CỬA SỔ LH
RON CHẠY KÍNH CỬA TRƯỚC RH, LH
RON CHẠY KÍNH CỬA SAU RH, LH
RON CỬA TRƯỚC PHẢI
RON CỬA TRƯỚC TRÁI
RON CỬA SAU PHẢI
RON CỬA SAU TRÁI
RON CỐP SAU
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC PHẢI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA TRƯỚC TRÁI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU PHẢI
LÔNG MI KÍNH TRONG CỬA SAU TRÁI
LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA TRƯỚC RH, LH
LÔNG MI KÍNH NGOÀI CỬA SAU RH, LH
Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC PHẢI
Ổ KHOÁ NGẬM CỬA TRƯỚC TRÁI
CỬA TRƯỚC PHẢI
CỬA TRƯỚC TRÁI
CỬA SAU PHẢI
CỬA SAU TRÁI
VÈ TRƯỚC RH
VÈ TRƯỚC LH
ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC RH
ỐP LÒNG VÈ TRƯỚC LH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC RH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA TRƯỚC LH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU RH
MOTOR NÂNG KÍNH CỬA SAU LH
TẤM CHE NẮNG RH
TẤM CHE NẮNG LH
CHỮ GL
LOGO TOYOTA GALANG
CHỮ SURF
CHỮ ZACE
TAPI CỬA TRƯỚC PHẢI
TAPI CỬA TRƯỚC TRÁI
TAPI CỬA SAU PHẢI
TAPI CỬA SAU TRÁI
TAY NẮM CỬA TRƯỚC RH
TAY NẮM CỬA TRƯỚC LH
TAY NẮM CỬA SAU RH
TAY NẮM CỬA SAU LH
TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC PHẢI
TAY NẮM CỬA TRONG TRƯỚC TRÁI
PHUỘC CỐP SAU RH
PHUỘC CỐP SAU LH
NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC RH
NẸP MÁNG XÓI TRƯỚC LH
NẸP MÁNG XÓI SAU RH
NẸP MÁNG XÓI SAU LH
NẸP NỐI MÁNG XÓI RH, LH
NẮP XĂNG
TÁN RIVET
CHỤP MÂM
DAÂY CAÙP GA
CAO SU CỐP SAU
CHÌA KHOÁ
THẰNG LẰNG CỬA TRƯỚC
THẰNG LẰNG CỬA SAU
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ DƯỚI
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ TRÊN
CHỈ INOX KÍNH CHẮN GIÓ Ở 2 GÓC
ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU PHẢI
ỐP NHỰA DÀN LẠNH SAU TRÁI
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC RH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC TRƯỚC LH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU RH
ỐP NHỰA BỆ BƯỚC SAU LH
BỆ BƯỚC PHẢI
BỆ BƯỚC TRÁI
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC LH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA TRƯỚC RH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA SAU LH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA SAU LH (DƯỚI)
BÀN LỀ CỬA SAU RH (TRÊN)
BÀN LỀ CỬA SAU RH (DƯỚI)
BÀN LỀ CAPO TRƯỚC PHẢI
BÀN LỀ CAPO TRƯỚC TRÁI
THÙNG XĂNG

ZACE 8/2004
CẢN TRƯỚC
BẢO VỆ CẢN
ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC RH
ỐP NHỰA VÈ TRƯỚC LH
ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC RH
ỐP NHỰA LỒI CẢN TRƯỚC LH
ỐP NHỰA VÈ SAU RH
ỐP NHỰA VÈ SAU LH
CHẮN BÙN SAU RH
CHẮN BÙN SAU LH

PHẦN ĐIỆN:
KÍNH CHIẾU HẬU RH
KÍNH CHIẾU HẬU LH
MẶT KÍNH CHIẾU HẬU RH
MẶT KÍNH CHIẾU HẬU LH
KÍNH CHIẾU HẬU SAU
KÍNH CHIẾU HẬU TRONG
ĐẾ NHỰA BÁT ĐÈN PHA
ĐÈN PHA RH
ĐÈN PHA LH
ĐÈN SIGNAL TRƯỚC RH
ĐÈN SIGNAL TRƯỚC LH
ĐÈN SƯƠNG MÙ RH
ĐÈN SƯƠNG MÙ LH
ĐÈN CỐP SAU RH
ĐÈN CỐP SAU LH
ĐÈN SIGNAL SAU RH
ĐÈN SIGNAL SAU LH
BỘ ĐÈN TRẦN
BÓNG ĐÈN THẮNG SAU
BỘ ĐÈN STOP GIỮA
BỘ ĐÈN TRẦN
BÓNG ĐÈN PHA COST
BÓNG ĐÈN SM DÂY
BÓNG ĐÈN ĐỜ MI
BÓNG ĐÈN SƯƠNG MÙ
BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
BÓNG ĐÈN SIGNAL SAU
CAO SU GẠT NƯỚC TRƯỚC RH, LH
CAO SU GẠT NƯỚC SAU
CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC RH
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC TRƯỚC LH
NÚT CHỤP CẦN GẠT NƯỚC TRƯỚC
CẦN GẠT NƯỚC SAU
BỘ GỌNG GẠT NƯỚC SAU
KÈN HIGH
LÈN LOW
BLOCK LẠNH
LY HỢP TỪ
PULLEY BLOCK LẠNH
DÀN LẠNH TRUỚC
DÀN LẠNH SAU
VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH TRƯỚC
VAN TIẾT LƯU DÀN LẠNH SAU
BỘ QUẠT LỒNG SÓC TRƯỚC
LỌC GA
CỬA GIÓ DÀN LẠNH SAU
CÂY ANTENNA
BÌNH NƯỚC RỬA KÍNH
MOTOR BN RỬA KÍNH TRƯỚC
MOTOR BN RỬA KÍNH SAU
MẶT ĐỒNG HỒ CONTERMET TỐC ĐỘ
MẶT ĐỒNG HỒ XĂNG
MẶT ĐỒNG HỒ TUA MÁY
DÂY CONTERMET
MỒI THUỐC LÁ
HỘP ĐIỀU KHIỂN
BÓNG ĐÈN PHA
BƠM XĂNG
LỌC THÔ BƠM XĂNG
PHAO XĂNG
Trục khuỷu : cốt máy
Trục cam : cốt cam
Bánh răng : nhông
Bánh răng nhỏ : bi nhông
Xích : sên
O-ring : sin
Bộ trợ lực lái bánh răng - thanh răng : thước lái
Bộ trợ lực lái xe tải : Bos lái
dây đai : dây cua-roa
Trụ đứng trước (của HT lái xe tải) : ắc phi dê
Bánh răng trong bộ vi sai : bánh bèo
Trục trung gian của hộp số dọc : thước tầng dưới
Trục càng cua vào số : thanh suốt
Van triệt hồi (van giảm áp) : lúp bê
cam cân bằng........... công đờ bo
canh sớm ..............a văng ( rốc)
canh trễ ..........rì ta
trục ngoài ( đường kính ngoài )............bốt tê
trục trong ( lỗ)............síp bo
mặt phẳng ...............pla tô
cánh gạt ..............lá bài( bơm trợ lực)
cảo..............vam
cầu ..........bọc đít
vòng bánh răng trên bánh đà .............cua ron đề
áp suất nén ........công péc xông ( compessor)
cảm biến cầm chừng ( ISC).......mô tơ bước
xăng.................máu
bơm áp thấp ( diesel) ...........bơm xẹt vít
đồng tốc ............hàm răng vàng
phe hảm số ...........con chó
càng lừa số .............. càng cua
hộp số ............đầu trâu hay mặt cọp
dấu ...........rờ ve
các đăng gọi là lab( doc or ngang)
cầu trước xe tải gọi là dí
bạc lót thanh truyền gọi là miễng
thanh truyền gọi là dên
bơm cao áp: heo
kim phun: pép
bùlon : tăcke
1. tắc kê: Đai ốc vặn ở bánh xe.
2. tăng bô: Trống phanh
3. cô tơ gió/ bô gió: Cụm chi tiết nối với cửa nạp đ/c
4. cô tơ lữa/ bô lữa: c\Cụm chi tiết nối với cửa xã đ/c
5. Roong : Giăng<chi>.
6. Heo thắng: Cụm xylanh-piston cái HTPTL
7. Heo dầu: Cụm BCA hệ thống nhiên liệu đ/c diesel.
8. Heo côn: trợ lực thủy lực ly hợp
9. Côn: ly lợp
10. Xiu: Vòng cao su
11. nắp dàn cò: nắp đậy kín phía trên
12. nắp quy lát: nắp xylanh
13. Lốc máy: khối xylanh
14. Quả nén: Cụm piston- thanh truyền
15. Nấm: xupap
16. Láp ngang: truyền lực đến bánh xe
17. Đầu đót: trục truyền động bánh sau chủ động
18. Cùi thơm: bánh răng quả dứa
19. Dĩa: Bánh răng vành chậu
20. Bộ nhông sai: Bộ vi sai
21. Láp dọc: các đăng
22. con táng: đai ốc đấy mấy Pác
23. Phuốc nhún: ống giảm chấn
24. Cốt máy: trục khuỷu
25. Cốt cam: trục cam
26. Cò: đòn ghánh hệ thống phân phối khí
27. sát xi: khung xe
28. rootin trụ: khớp cầu lắp trục bánh xe dẫn hướng với dòn ngang của hệ thống treo
29. rootin lái: Khớp cầu của thước lái nối với
30. cánh gà trên/ cánh gà dưới:
31. Típ:
32. Vòng:
33. Điếu:
33. Lốc lạnh: Máy nén của hệ thống lạnh
34. Lá bố: đĩa ép
35. Bố thắng: guốc phanh+ má phanh
36. số de: số lùi
37. Bánh trớn: bánh đà
38. đê mô: máy phát điện
39.Bộ xương hàm: Bộ làm mát dầu bôi trơn

..............................thuật ngữ...........................
1. Các thuật ngữ liên quan đến tính năng chuyển động - Điều khiển.
- Xe bị rồ ga: hiện tượng: xe bị chồm về phía trước và sau. Nguyên nhân: xe tăng tốc và giảm tốc thường xuyên và không thích hợp, thậm chí lái xe giữ áp lực không đổi trên bàn đạp ga.
- Ì: hiện tượng: tốc độ xe không tăng ngay lập tức sau khi đạp chân ga trong quá trình khởi hành và tăng tốc. Nguyên nhân: động cơ điều chỉnh không đúng, dùng nhiên liệu cấp thấp hay khi nhiệt độ bên ngoài thấp.
- Nghẹt và sặc: nghẹt – khoảng thời gian xảy ra tăng tốc kém ngắn, hay đột ngột. Sặc – nếu vấn đề tăng tốc kéo dài hơn, ngưng dần dần. Nguyên nhân giống như ì.
- Chết máy: đó là khi động cơ ngừng hoạt động, hoặc là chết máy khi chuyển động hay chạy không tải.
- Khởi động lạnh: là việc khởi động động cơ còn nguội (bằng với nhiệt độ không khí xung quanh) (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động bắt đầu quay cho đến khi động cơ nổ).
- Khởi động lại, khởi động khi nóng: là việc khởi động lại động cơ trong khi nó vẫn còn ấm sau khi lái xe và tắt động cơ (khoảng thời gian cần thiết từ khi môtơ khởi động quay đến khi động cơ nổ).
2. Các thuật ngữ liên quan đến động cơ:
- Tiếng gõ bạc: những âm thanh lạch cạch tạo ra do trục khuỷu hay thanh truyền. Nó dễ xảy ra nếu khe hở dầu trong bạc quá lớn.
- Kích nổ: xảy ra do sự lan truyền ngọn lửa ra toàn bộ không khí – nhiên liệu bị nổ quá nhanh. Nó tạo ra sóng va đập có thể gây nên tiếng gõ trong động cơ hay hư hỏng trong động cơ. Ngược với cháy trước, kích nổ xảy ra sau khi bugi đốt cháy hỗn hợp không khí – nhiên liệu.
- Đóng băng: tạo thành băng trong chế hòa khí. Hơi nước trong khí nạp bị làm lạnh bởi nhiệt bay hơi của xăng và đóng băng xung quanh bướm ga, hay tuyết xâm nhập và khoang động cơ dính vào các chi tiết vận hành trong chế hòa khí như các thanh dẫn động. Sau khi tuyết hay băng tan đi, nó lại bị đóng băng lại làm cho động cơ chạy không êm và làm cho các thanh dẫn động không hoạt động, do đó làm cho xe không thể chạy êm được.
- Bỏ máy: đây là trạng thái hỗn hợp không khí – nhiên liệu trong buồng cháy không cháy hoàn toàn.
- Quá tốc độ: động cơ chạy tại một tốc độ vượt quá tốc độ cho phép của động cơ đó (vùng đỏ trong bảng táplô) > động cơ xe hỏng.
- Ngộp xăng: động cơ chết máy khi nhiệt độ trong khoang động cơ cao, mà cho xăng bên trong buồng phao của chế hòa khí sôi và lọt vào trong đường ống nạp, làm cho hỗn hợp quá đậm.
- Cháy trước: cháy trước nghĩa là hỗn hợp không khí – nhiên liệu bắt đầu cháy trước khi bugi có thể đốt cháy nó.
- Tiếng gõ pittong: xảy ra do áp suất không khí của sự cháy và lực quán tính của chuyển động tịnh tiến của pittong … tạo ra áp lực ngang và làm cho pittong đập vào thành xylanh. Điều này dễ xảy ra nếu khe hở giữa pittong và thành xylanh quá lớn.
- Dồn xupáp: đây là một loại cộng hưởng và xảy ra khi tần số tự nhiên của lò xo xupáp trùng với tần số tác dụng lên nó do chuyển động của trục cam. Dồn xupáp thường gây nên do động cơ chạy quá nhanh. Nó có thể gây nên thời điểm đóng mở xupáp không đúng và thậm chí có thể làm hỏng pittong và xupáp.
3. Các thuật ngữ liên quan đến tính ổn định và điều khiển:
- Tính ổn định: là khả năng của xe để giữ đúng hướng khi không quay vành tay lái, như trong quá trình chạy thẳng hay khi lái xe trong vòng cua bình thường
- Tính điều khiển: là khả năng thay đổi làn đường hay quay vòng, và cũng như độ nhạy với tình huống trên.
- Lái cầu: đó là sự thay đổi về hướng của cầu hay bánh xe do sự lắc ngang của thân xe, khi quay vành tay lái.
- Lái theo: nếu lực bên ngoài tác dụng lên điểm tiếp xúc giữa lốp và mặt đường các bộ phận của hệ thống treo (chủ yếu là các bạc cao su) bị cong hay xoắn. Những sự thay đổi này gây nên sự thay đổi về góc đặt bánh xe, kết quả là các lốp quay như như thể đã được quay bởi chính vành tay lái. Đó gọi là lái theo.
- Dội tay lái: khi lái xe trên đường nhấp nhô hay có ổ gà, có một sự va đập truyền đến vành tay lái và nó có tác dụng theo hướng chu vi của nó.
- Lái quá: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị giảm do sự tăng tốc độ xe.
- Lái thiếu: hiện tượng này là khi xe được quay vòng với một góc cố định nhưng bán kính quay vòng bị tăng do tăng tốc độ xe.
- Chúi hướng: khi xe có xu hướng đi về hướng đi về phía bên trong của đường cua nếu bất ngời nhả chân ga trong khi đang lái xe quanh vòng cua. Hiện tượng này dễ xảy ra trên xe có cầu trước chủ động.
- Lắc: là hiện tượng khi xe lắc quanh đường đi và cho dù có quay vành tay lái như thế nào đi nữa.
4. Các thuật ngữ về phanh:
- Yếu phanh: khi lái xe xuống dốc dài hay khi phanh thường xuyên, kết quả là giảm dần lực phanh được gọi là “yếu phanh”. Nếu phanh thường xuyên, má phanh trở nên nóng và tạo khí, gây nên hiệu số ma sát giảm và sự yếu lực phanh xảy ra.
- Khóa hơi: đó là khi nhiệt của ma sát trong quá trình phanh được truyền đến dầu phanh, gây nên hiện tượng sôi và tạo thành bọt khí. Kết quả là lực phanh kém gọi là “khóa hơi”. Khi nhấn bàn đạp phanh, bọt khí sẽ nén lại, làm cho áp suất thủy lực đến xylanh phanh bánh xe bị giảm.
- Yếu phanh do nước: khi lái xe dưới trời mưa hay qua vũng nước, bề mặt ma sát của phanh có thể bị bao phủ bởi nước, kết quả là tạm thời mất lực phanh. Hiện tượng này được gọi là “yếu phanh do nước”. Vấn đề này đặc biệt thông dụng đối với phanh trống.
- Nứt do oxy hóa: thông thường, nếu cao su để trong không khí trong khoảng thời gian dài, nó sẽ bị nứt. Hiện tượng này được gọi là “nứt oxy hóa”. Nó có thể thấy ở gioăng cửa của xe cũ.
- Trầy xước: khi dầu bôi trơn các bề mặt của các chi tiết trong động cơ… bị biến chất do thời gian, hay do dùng không đúng dầu, nhiệt của ma sát tăng lên gây nên hiện tượng dính và kẹt cứng các bề mặt ma sát này. Trầy xước là các thuật ngữ dùng để mô tả những hư hỏng gây nên bởi hiện tượng này.
- Kẹt: đây là hiện tượng gây ra bởi xước, khi các chi tiết bị kẹt, nó sẽ không thể chuyển động được
- Tiếng rít gạt nước: nó xảy ra khi có sự thay đổi cục bộ về ma sát giữa kính gây nên sự rung động khi gạt nước hoạt động. Cùng lúc đó, nó thường kèm theo tiếng ồn. Rung động này làm cho không gạt được nước tạo nên tầm nhìn không tốt. Điều này xảy ra thường xuyên với xe khi sắp đánh bóng mà được bôi trên nóc xe chảy xuống kính chắn gió và bám ở đó. Thông thường, nó xảy ra thường xuyên hơn khi có mưa nhỏ và kính chắn gió gần khô so với mưa nặng hạt. Nó cũng thường xảy ra khi tốc độ gạt nước chậm hơn là khi tốc độ cao.
(Sưu tầm)
 

Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.

Bên trên