Em cũng đang muốn học hỏi về passcuar doosan ạ,cao nhân nào biết xin chỉ giáo ạThấy nhiều xe dosan vào xem Thông số mà nó hỏi pass. Xe huynh dai cũng vậy . Xe mới cứng luôn . Mà ko biết pass là gì . Bác nào biết chia sẻ cho e với
cụ có file o cụ ơi,CÁCH TIẾP CẬN VỚI CÁC MỐT (MÃ VÀ LỖI) SỬA CHỮA TRÊN BẢNG GIÁM SÁTĐIỆN TỬ CỦA XE ĐÀO ĐỜI B CATERPILR
Để vào các mốt sửa chữa - ấn và giữ nút “ Điều khiển tinh”, nút “ Cho người sử dụng” và nút “Hủy còi di chuyển” trong vòng hơn 3 giây. Các tín hiệu số sẽ hiện lên là “ 00:00:00 “. Sau đó ta vào mật khẩu là: “ 0E: 32: 3A ”.
Chú ý: Nếu hơn 10 giây trôi qua trong quá trình ấn nút thì màn hình hiển thị số sẽ quay trở laị mốt hoạt động bình thường.
Để tăng cho tín hiệu số nhấp nháy - ấn nút “ Ưu tiên cho cần gầu”, và để giảm thì ta ấn “ Ưu tiên tháp quay”.
Để dịch chuyển các tín hiệu số sang phải thì ấn nút “ Điều khiển tinh”, và để điều khiển tín hiệu số nhấp nháy sang trái thì ấn nút “ Cho người sử dụng”.
Khi mốt sửa chữa đã đượcvào thì ta ấn cả ba nút: “ Điều khiển tinh”, nút “ Cho người sử dụng” và nút “Hủy còi di chuyển” khoảng 3 giây. Màn hiển thị sẽ đổi sang “ 10:1”. Bảng chỉ ra ở dưới đây sẽ cho ta biết ý nghĩa của các mã:
*Mã số:
*Mã số:
10: - - : - 1
Tốc độ di chuyển: 1-Rùa; 2- Thỏ
11: - - : I 0
Mốt nhiệt độ lạnh: I0 = Lạnh: dưới nhiệt độ bình thường; HP = bình thường
12: - 1 : 00
Tốc độ động cơ v/ph >10
13: - - : 45
Nhiệt độ nước làm mát động cơ
14: - - : 45
Nhiệt độ dầu thủy lực
16: - - : - -
Các tín hiệu đầu vào bộ điều khiển điện tử ( Xem trang bên để biết chi tiết)
17: A0: 0H
Ký hiệu phần mềm. A= phần mềm bảng giám sát; B=Phần mềm ECU
18: - I: oP
Mã lỗi hiện tại. Dùng nút “ưu tiên cần “ để cuộn các mã lỗi
19: - I: oP
Mã lỗi đã xảy ra lưu trữ trong bộ nhớ
1A: 1:00
Số vòng quay của máy tương đương với vị trí tay ga
1b: 20:CH
Mô đen của xe và động cơ ( Ví dụ: 20 là xe 320, Cat hydrautic)
1C: - - : - -
Mã lỗi hiện tại với mạch của thiết bị phụ
1d: - - : - -
Mã lỗi đã xảy ra với mạch của thiết bị phụ
20:3B:50
Áp lực tín hiệu (ALTH) điều khiển thực tại (kpa)
21: 30:00
Áp lực bơm chính thủy lực hiện tại (kpa)
60: - : oF
Kiểm tra quét ALHT: oF=OFF; on=ON
61: - : oF
Kiểm tra quét cơ cấu chấp hành điều khiển điều tốc: oF=OFF; on=ON
62: - 2 F
Các tín hiệu đầu ra khỏi bộ điều khiển điện tử (Xem ở bảng bên)
66:22:40
Tăng giảm ALTH – Mỗ lần tăng giamr10 kpa (1,5psi) hoặc 200kpa (29psi)
67:15:21
Tăng giảm tốc độ động cơ – Để thay đổi tốc độ động cơ ở tay ga từ 2 đến 9 (Không thay đổi tốc độ không tải thấp và không tải cao)
70: - P : 00
Căn chỉnh cơ cấu chấp hành bộ điều tốc
71: L : 0
Căn chỉnh van giảm áp tỷ lệ
80: S : td
Lựa chọn loại dầu thủy lực: Std = loại bình thường; blo= dầu cao áp
81: 13: 00
Thay đổi tốc độ tự động điều chỉnh động cơ AEC. Mỗi lần tăng giảm 10v/ph
82: - - : 30
Điều chỉnh độ trễ của AEC (tạm thời) – Tăng giảm 0,5 giây (Khi không vào bộ nhớ nếu xe tắt máy)
83: - - : 0F
Điều chỉnh thời gian trễ của AEC (Cố định) – Lưu được vào bộ nhớ (Ấn ALARM CANCEL)
84: - - : 50
Giảm công suất cho bơm chính khi có lắp bơm phụ ( Mỗi lần tăng giảm 5%)
85:10:00
Thay đổi tốc độ không tải của nút không tải ( Mỗi lần tăng giảm 10v/ph)
86: - - : - 1
Chỉ số bơm thủy lực cho búa thủy lực yêu cầu hoạt động 1= 1 bơm; 2= 2 bơm ( Khi yêu cầu 2 bơm)
87: - -: 30
Chỉ giá trị áp lực của mạch búa thủy lực ( 30 0Mpa = 30 000kpa) Mỗi lần có thể tăng giàm 1Mpa = 145psi nhưng không được vượt quá giới hạn cực đại giá trị cửa van toàn
88: - 2 : 00
Lưu lượng vủa bơm cho máy bưa thủy lực ( l/ph)
1301
Áp lực dầu quá thấp
1302
Nhiệt độ nước làm mát quá cao
1303
Nhiệt độ dầu thủy lực quá cao
1304
Bầu lọc khí bị tắc
1305
Điện áp ắc quy không bình thường
2201
Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc hở mạch hoặc ngắn mạch
2202
Mạch phản hồi cho điều khiển bộ điều tốc ngắn mạch với mát
2301
Tín hiệu phản hồi không ổn định
2302
Tín hiệu phản hồi bị lệch
2303
Bộ điều khiển điều tốc không dịch chuyển
2304
Dữ liệu căn chỉnh có lỗi
3201
RAM màn hiển thị không bình thường
4101
Điện áp tới bộ điều khiển điện tử quá 43V
4102
Quá dòng trong van điện từ của van giảm áp
4103
Mạch của van giảm áp (PRV) hở
4105
Quá dòng đến van điện từ ưu tiên thá quay
4106
Quá dòng đến van điện từ điều khiển tinh
4107
Quá dòng đến van điện từ tốc độ di chuyển
4108
Quá dòng đến còi di chuyển
119A
Quá dòng ( Van điện từ phanh tháp quay)
4202
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ngắn mạch tới mát
4203
Cảm biến tới nhiệt độ dầu thủy lực ngắn mạch với mát
4204
Cảm biến áp lực bơm ngắn mạch với vỏ
4207
Cảm biến áp lực bơm hở mạch
420A
Cảm biến nhiên liệu ngắn mạch với vỏ
420b
Cảm biến nhiên liệu hở hoặc ngắn mạch với ác quy
420C
Điện áp nguồn dưới 23V
420d
Điện áp nguồn trên 32V
420E
Tốc độ tay ga không phải từ 1 đến 10
4301
Dữ liệu không phù hợp giữa máy phát điện và cảm biến tốc độ (Máy phát điện hư hỏng)
4302
Dữ liệu không phù hợp giữa máy phát điện và cảm biến tốc độ (Cảm biến tốc độ hư hỏng)
4303
Động cơ chết
A201
Giao tiếp với bảng táp lô không bình thường
A202
Bảng táp lô phản ứng chậm với các tín hiệu của bộ điều khiển điện tử
A203
Giao tiếp trong bộ điều khiển điện tử không bình thường
4201
Tốc độ động cơ không bình thường
Khi hở cảm biến tốc độ đ/c = 0.5 đến 0.83
Muốn vô màn hình dòng máy này thì dùng tuốc nơ vít. Nếu khó quá thì dùng đèn khò, khó nữa thì dùng búa với đục nhé.
tuyet voicụ Lạc Hậu đi xâu hơn về phần của DX nay đi em cũng đang cần học hỏi
Mã FFF2 mã chung dùng hết hả cụ , mã này có thay đổi dc không em tham khảo trên mạng có nhiều mã 0001,0002 các kiểu mong cụ chỉ giáo thêmsau đó nhâp mã FFF 2 nhấn OK là vào phần chuẩn đoán(hình minh họa bị lộn xộn ,nhưng không sưa được ) CÁC CỤ CHỤI KHÓ NHÉ
Mong anh hiển linh lần nữa em đang làm con Sumitomo 290LX em muốn vào màn hình để xem thông tin ! Mong cụ hiển linhPhím T (TRAVEL) là phím chọn chế độ di chuyển : NHANH - CHẬM (THỎ - RÙA).
Phím W (WORK) là phím chọn chế độ làm việc H - S - L.
Bấm đồng thời 2 phím này + giữ trong vòng 3 giây.
View attachment 62184
View attachment 62185
Zaxis-5 nhấn giử phím số 9 rồi nhấn vô cái núm menu tròn tròn.
Thưa cụ nhà cháu đang làm 1 em mà không thấy cái nút cụ bảo đâu cảEm lại "Xào xáo" tý chút về cách "Vào màn hình" để xem "Thông tin" của thiết bị (Máy xúc là chính các Cụ nhá). Sẽ được cập nhật thường xuyên với nhiều hãng xe khác nhau và tất nhiên các Cụ thoải mái tham gia để "Up date" những dòng xe mà mình có "Sở trường" (Có thưởng điểm mức cao nhất là 1000 điểm với tiêu chí "Chuẩn chỉ" nhé)
Làm việc với máy xúc nhiều, nhưng không phải ai cũng biết cách "Vào màn hình" (Nhất là những xe có trang bị màn hình hiển thị). Có khi lại tưởng "Con xe đời ơ kìa" thì làm gì có chức năng "Kiểm tra với kiểm chọt" gì.
Hôm nay Em "Choọc thử phát" vào cái "Bàn phím" của Kôbé đời trừ 1 (Hoặc -III, -IV cũng tương tự nhá) xem "Em ý bẩu sao".
Cách thức như sau (Xem thêm ảnh bên dưới):
1- Nhấn giữ nút "Buzzer Stop" đồng thời bật chìa khóa tới "ON" và nhả nút "Buzzer Stop".
2- Nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 "Nhát" màn hình sẽ hiển thị những thông số về xe.
3- Thay đổi hiển thị của các chức năng khác nhau bằng cách bấm nút "Buzzer Stop" (Đời này rất "Máu", chỉ chuyển đổi "Vòng tròn theo chiều tăng" còn chiều giảm ngược lại thì chịu chết).
4- Khởi động động cơ và thao tác những động tác cần để xem sự thay đổi của các thông số. Ví dụ: thao tác bất cứ động tác nào để xem sự thay đổi của dòng điện cấp cho "PSV bơm" (Van điện bơm). Hoặc vặn "Chiết áp ga" để xem dòng cấp cho mô tơ ga....
5- Muốn thoát khỏi chế độ "Hiển thị" đó chỉ còn cách duy nhất là đưa công tắc khởi động về "OFF" hoặc là "Tháo cọc bình".
6- Nếu chỉ cần xem tốc độ động cơ thì chỉ việc nhấn liên tục "Buzzer Stop" 5 đến 6 "Nhát", vòng tua hiện thị luôn và ngay.
quá nhiều cái hay bác ạBài viết chia sẻ hay. Cảm ơn bác
Bạn hãy đăng nhập hoặc đăng ký để phản hồi tại đây nhé.