ÁCH ĐỌC CHÂN LINH KIỆN Đọc chân linh kiện rất quan trọng, giúp cho kỹ thuật viên có thể xác định được những gì mình đang làm, và nó giúp cho kỹ thuật làm việc khoa học hơn.
1. IC chân rệp: lấy dấu châm trên lýng con IC làm chuẩn và đọc theo chiều ngýợc chiều kim đồng hồ.
2. IC chân dán: để ngửa IC lại và lấy dấu chấm làm chuẫn. và đọc nhý trong hình vẽ. Chỉ cần đọc chữ một hàng và số một hàng, sau đó lấy toạ độ của chúng thôi.
* Lýu ý: ở phần đọc chữ, ta đọc các chữ trong bảng chữ cái, chỉ trừ ra hai chữđó là "I" và "O", vì sợ có sự nhầm lẫn. I=input và O=output. trong sơđồ mạch nghĩa là vào và ra.
1. Sơđồ khối: Biểu diễn mối liên kết giữa các khối linh kiện trong điện thoại di động. những linh kiện thực hiện một chức năng nào đó ngừoi ta gộp lại thành một khối. Loại sơđồ này không chỉ rõ việc liên kết giữa các linh kiện cụ thể trên board. Vì vậy nó không phục vụ cho việc sửa chửa mà chỉ dùng để nghiên cứu và giảng dạy.
2. Sơđồ nguyên lý: - Chỉ rõ việc liên kết giữa các linh kiện trên board mạch.
- Người sửa chữa có thể nhìn vào sõđồ này để biết đýợc chức năng và giá trị của linh kiện
- Những linh kiện có trên sơđồ này đều đýợc đánh số thứ tự theo một qui luật nào đó để giúp cho kỹ thuật có thể dễ dàng xác định.
3. Sơđồ layout: - Thực chất là hình chụp của board. Trên sõđồ layout các linh kiện được đánh số thứ tự hợp với sơđồ nguyên lý.
* Như vậy là kỹ thuật viên sửa chữa bạn chỉ cần sử dụng thành thạo sơ đồ nguyên lý và sơđồ layout là có thể thực hiện tốt công việc của mình.
NHỮNG THUẬT NGỮ THUỜNG GẶP KHI ĐỌC SƠĐỒ MẠCH - Buzzer : chuông
- Vibrate : rung
- Chapter : sạc
- Xmic : extemal mic (mic ngoài)
- Rx : receiver (thu)
- Tx : - (phát)
- PA : power amplyfier
- Earphone : tai nghe
- Xear : extemal ear (loa ngoài)
- Power supply : cấp nguồn
- Anten switch hay Diplexer : chuyển mạch anten (giữa thu và phát)
- Audio : âm thanh
- RST : reset (thiết lập lại)
- CLK : Clock (đồng hồ)
- Power key : phím nguồn
- RTC : real time clock (đồng hồ thời gian thực)
- Out / In: ra / vào
- Output / input : đặt ra / đặt vào
- GND hay mass : ground (đất)
- Vbat : Voltage battery = 3.7v
- LCD connector hay LCD socker : tiếp xúc màn hình.
- Signal : tín hiệu (gồm analog và digital)
- A(0:x) hay A(x:0) : A là tên bus, (0: có x+1 đườngđượcđánh số thứ tự).
(Sưu tầm)
1. IC chân rệp: lấy dấu châm trên lýng con IC làm chuẩn và đọc theo chiều ngýợc chiều kim đồng hồ.
2. IC chân dán: để ngửa IC lại và lấy dấu chấm làm chuẫn. và đọc nhý trong hình vẽ. Chỉ cần đọc chữ một hàng và số một hàng, sau đó lấy toạ độ của chúng thôi.
* Lýu ý: ở phần đọc chữ, ta đọc các chữ trong bảng chữ cái, chỉ trừ ra hai chữđó là "I" và "O", vì sợ có sự nhầm lẫn. I=input và O=output. trong sơđồ mạch nghĩa là vào và ra.
CÁCH
ĐỌC SƠĐỒ MẠCH
Có ba loại sõđồ khác nhau: sơđồ khối, sõđồ nguyên lý và sơđồ layout
1. Sơđồ khối: Biểu diễn mối liên kết giữa các khối linh kiện trong điện thoại di động. những linh kiện thực hiện một chức năng nào đó ngừoi ta gộp lại thành một khối. Loại sơđồ này không chỉ rõ việc liên kết giữa các linh kiện cụ thể trên board. Vì vậy nó không phục vụ cho việc sửa chửa mà chỉ dùng để nghiên cứu và giảng dạy.
2. Sơđồ nguyên lý: - Chỉ rõ việc liên kết giữa các linh kiện trên board mạch.
- Người sửa chữa có thể nhìn vào sõđồ này để biết đýợc chức năng và giá trị của linh kiện
- Những linh kiện có trên sơđồ này đều đýợc đánh số thứ tự theo một qui luật nào đó để giúp cho kỹ thuật có thể dễ dàng xác định.
3. Sơđồ layout: - Thực chất là hình chụp của board. Trên sõđồ layout các linh kiện được đánh số thứ tự hợp với sơđồ nguyên lý.
* Như vậy là kỹ thuật viên sửa chữa bạn chỉ cần sử dụng thành thạo sơ đồ nguyên lý và sơđồ layout là có thể thực hiện tốt công việc của mình.
NHỮNG THUẬT NGỮ THUỜNG GẶP KHI ĐỌC SƠĐỒ MẠCH - Buzzer : chuông
- Vibrate : rung
- Chapter : sạc
- Xmic : extemal mic (mic ngoài)
- Rx : receiver (thu)
- Tx : - (phát)
- PA : power amplyfier
- Earphone : tai nghe
- Xear : extemal ear (loa ngoài)
- Power supply : cấp nguồn
- Anten switch hay Diplexer : chuyển mạch anten (giữa thu và phát)
- Audio : âm thanh
- RST : reset (thiết lập lại)
- CLK : Clock (đồng hồ)
- Power key : phím nguồn
- RTC : real time clock (đồng hồ thời gian thực)
- Out / In: ra / vào
- Output / input : đặt ra / đặt vào
- GND hay mass : ground (đất)
- Vbat : Voltage battery = 3.7v
- LCD connector hay LCD socker : tiếp xúc màn hình.
- Signal : tín hiệu (gồm analog và digital)
- A(0:x) hay A(x:0) : A là tên bus, (0: có x+1 đườngđượcđánh số thứ tự).
(Sưu tầm)