THÁO CỤM NẮP MÁY – THÂN MÁY
7.1 MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Tháo rã các chi tiết của động cơ đúng trình tự, đúng kỹ thuật;
- Tháo được cụm nắp máy - thân máy của động cơ đúng quy trình kỹ thuật;
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
7.2 PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ nhiều xy-lanh;
- Dụng cụ sửa chữa ôtô các loại.
7.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
7.3.1 Tháo động cơ từ trên xe xuống.
Công việc tháo động cơ từ trên xe xuống quan trọng trong công tác đại tu động cơ.
Trong cùng một hãng xe do có nhiều loại xe, nhiều loại động cơ gắn trên nhiều loại xe
nên công việc tháo động cơ từ trên xe xuống phải tham khảo theo tài liệu hướng dẫn sửa
chữa của từng loại để công việc sửa chữa luôn đạt hiệu quả cao và an toàn, thời gian
nhanh nhất. Nhưng cho dù nhiều loại thì luôn có một số bước thực hiện chung và khi nắm
được các bước này thì tra có thể áp dụng cho tất cả các loại, tất cả các hãng.
Dưới đây là quy trình tháo động cơ từ trên xe xuống của hãng Ford áp dụng
cho model Ford Focus 2004 loại động cơ 1.6l (Z6) xe trang bị hộp số cơ khí.
Lưu ý: SST- dụng cụ chuyên dùng: Là từ viết tắt riêng của hãng toyota, hãng
khác không dùng từ viết tắt SST.
Bảng 7.1 Dụng cụ chuyên dùng
Giá treo động cơ Tháo lắp kẹp các ống
Bước 1: Tháo tấm che động cơ
Hình 7.1 Tháo tấm che động cơ
Bước 2: Tháo cáp âm ắc-quy
Hình 7.2 Tháo cáp âm ắc-quy
Bước 3: Xả nước ra khỏi hệ thống
Chú ý: Khi giảm áp hệ thống phải đậy nắp bình nước bằng vải dày để
tránh bị phỏng khi nước làm mát còn nóng. Giảm áp bằng cách xoay chậm nắp bình nước
phụ trong khoảng 2- 3 vòng
Tháo nắp bình nước phụ
Xả nước từ nút xả dưới két nước và xả vào thùng chứa.
Hình 7.3 Xả nước
Bước 4: Tháo cáp âm ắc-quy gắn tại thân xe.
Hình 7.4 Tháo mát thân xe
Bước 5: Tháo nắp hộp cầu chì trung tâm
Hình 7.5 Tháo nắp hộp cầu chì
Bước 6: Tháo giắc nối bó dây điện động cơ
Hình 7.6 Tháo giắc nối bó dây điện
Bước 7: Tháo quạt làm mát và khung che.
Hình 7.7 Tháo quạt làm mát và khung che
Tháo các chi tiết theo thứ tự hình minh hoạ và danh mục hướng dẫn
Bảng 7.2 Chú thích các số trên hình 7.7
Danh mục
Mô tả
1
Kẹp giữ ống phía trên của két nước
2
Ống nước phía trên của két nước
3
Kẹp giữ ống nối bình nước phụ với két nước
4
Ống của bình nước phụ nối với két nước
5
Kẹp giữ ống phía dưới của két nước
6
Ống nước phía dưới của két
7
Bát đỡ két nước
8
Két nước
9
Cao su giảm chấn bên dưới của két nước
10
Cao su giảm chấn bên trên của két nước
Bước 8: Nâng và kê xe. Chú ý không được vượt quá tải trọng cầu nâng, kê những
chổ hướng dẫn trên hình bên dưới
Hình 7.8 Nâng xe
Bước 9: Tháo thanh giằng ngang
Hình 7.9 Tháo thang giằng ngang
Bước 10: Tháo cao su giảm chấn động cơ
Hình 7.10 Tháo cao su giảm chấn động cơ
Bước 11: Tháo bán trục trước bên trái, bên phải và trung gian.
308-256 mã của dụng cụ chuyên dùng
Hình 7.11 Tháo bán trục
Bước 12: Tháo các cụm chi tiết theo thứ tự 1-2-3… trong các hình minh hoạ dưới
đây.
Hình 7.12 Tháo máy nén điều hoà
Hình 7.13 Tháo các cụm chi tiết van EGR
Bảng 7.3 Chú thích các số trong hình 7.13
Số
Mô tả
4
Đai ốc bắt ống van luân hồi khí xả EGR
5
Đai ốc bắt bát kẹp ống van luân hồi khí xả EGR
6
Đai ốc bắt rắc co ống van luân hồi khí xả EGR
7
Giô-ăng làm kín
8
Giắc điện van EGR
9
Bu-lông giữ van EGR
10
Bu-lông giữ bát kẹp dây điện
11
Bát kẹp dây điện
12
Đai ốc bên trên tấm che bộ lọc than hoạt tính
13
Đai ốc dưới trên tấm che bộ lọc than hoạt tính
14
Đai ốc giữ bộ lọc than hoạt tính vào ống xả
15
Cao su treo ống xả
16
Bu-lông bắt bộ lọc than hoạt tính vào giá đỡ
17
Đai ốc bắt ống xả
18
Giô-ăng làm kín ống xả
19
Bộ lọc than hoạt tính
Hình 7.14 Tháo cụm chi tiết bơm trợ lực lái
Lưu ý phải dùng dụng cụ chuyên dùng Tháo các kẹp ống có mã số 303-397
Hình 7.15 Dùng dụng cụ chuyên dùng tháo kẹp ống
Hình 7.16 Tháo các chi tiết bên ngoài
Bảng 7.4 Chú thích các chỉ số trong hình 7.16
Số
Mô tả
23
Ống nước làm mát bên dưới két nước
24
Ống nước ra bình nước phụ
25
Ống nước từ nắp máy tới giàn sưởi
26
Ống nước ra phía trên két nước
27
Cáp chuyển số
28
Giắc điện cảm biến Ôxy
29
Giắc điện cảm biến bộ xúc tác
30
Ống chân không trợ lực phanh
31
Dây ga
32
Ống cấp nhiên liệu
Hình 7.17 Tháo giảm giảm chấn động cơ và ống dầu xy-lanh ly hợp
Bảng 7.5 Chú thích các số trong hình 7.17
Số
Mô tả
33
Ống dầu xy-lanh ly hợp
34
Đai ốc giảm chấn động cơ phía sau
35
Bu-lông giảm chấn động cơ phía trước
Hình 7.18 Tháo các giắc điện trên hộp số
Bảng 7.6 Chú thích các số trong hình 7.18
Số
Mô tả
36
Giắc điện cảm biến tốc độ bánh xe
37
Giắc điện công tắc số N
38
Giắc điện công tắc đèn báo lùi
39
Bu-lông gắn bát giữ bó dây điện
Hình 7.19 Tháo máy khởi động
Bước 13: Tháo nguyên cụm động cơ và hộp số
Hình 7.20 Tháo cụm động cơ và hộp số
Bước 14: Tháo hộp số
Hình 7.21 Tháo các bu-lông bắt hộp số
Hình 7.22 Tháo các bu-lông hộp số tiếp theo
Bước 15: Lắp dụng cụ chuyên dùng
Hình 7.23 Lắp Đế thép chuyên dùng
Hình 7.24 Lắp đế treo chuyên dùng
Bước 16: Lắp giá treo lên động cơ
303-435 mã của dụng cụ chuyên dùng
Hình 7.25 Lắp động cơ lên giá treo
7.3.2 Tháo cụm nắp máy - thân máy
7.3.2.1 Cơ cấu phân phối khí loại OHV
Khi động cơ sửa dụng cơ cấu phân phối khí loại OHV thì công việc tháo cụm nắp
máy được thao tác theo quy trình dưới đây
Bước 1: Tháo các bộ phận liên quan bên ngoài như: ống dẫn nước…
Bước 2: Tháo nắp đậy trục cò mổ xú-páp
Hình 7.26 Tháo nắp chụp cò mổ
Bước 3: Tháo trục cò mổ. Tháo bu-lông theo thứ tự từ 1 đến 5
Hình 7.27 Tháo trục cò mổ
Bước 4: Tháo đũa đẩy
Bước 5: Tháo nắp máy, tháo các bu-lông theo thứ tự từ 1 đến 13
Hình 7.28 Tháo bu-lông nắp máy
Bước 6: Tháo pu-ly giảm chấn của trục khuỷu, lưu ý phải sử dụng dụng cụ chuyên
dùng (SST) để tháo pu-ly trục khuỷu.
Hình 7.29 Tháo pu-ly trục khuỷu
Bước 7: Tháo nắp đậy bộ truyền động, tháo các bu-lông theo chỉ dẫn bên dưới
Hình 7.30 Tháo nắp đậy bộ truyền động
Bước 8: Tháo bộ căng xích
Hình 7.31 Tháo bộ căng xích
Bước 9: Dùng SST giữ trục khuỷu lại, tháo bu-lông bánh răng cam
Hình 7.32 Tháo bu-lông bánh răng cam
Bước 10: Dùng SST (cảo) tháo bánh răng cam và bộ sên cam ra ngoài
Hình 7.33 Tháo bánh răng cam và bộ sên cam
Bước 11: Tháo bộ đỡ xích cam
Hình 7.34 Tháo bộ đỡ xích cam
Bước 12: Tháo các con bu-lông bắt tấm chặn trục cam, nâng nhẹ và lấy trục cam ra
Hình 7.35 Lấy trục cam ra ngoài
7.3.2.2 Cơ cấu phân phối loại OHC
Các động cơ dùng cơ cấu phân phối khí kiểu OHC dùng dây đai như 4A-F, 4A-FE,
3SF-E… Hoặc dùng xích như động cơ 2AZ-FE, 2GR-FE…. Để tháo cụm nắp máy ra thì quy trình phức tạp hơn loại cơ cấu phân phối khí kiểu OHV.
Ví dụ dưới đây là quy trình tháo cụm nắp máy của động cơ 2AZ-FE trên xe Toyota
Camry loại động cơ sử dụng xích dẫn động, các loại dẫn động bằng đai thì quy trình tháo cũng tương tự.
Hình 7.36 Động cơ 2AZ-FE
Hình 7.37 Các chi tiết trên động cơ 2AZ-FE
Bước 1: Tháo nắp châm dầu động cơ
Hình 7.38 Tháo nắp châm dầu động cơ
Bước 2: Tháo van thông hơi nắp máy
Hình 7.39 Tháo van thông hơi nắp máy
Bước 3: Tháo các bu-gi đánh lửa
Hình 7.40 Tháo các bu-gi đánh lửa
Bước 4: Tháo lọc dầu bôi trơn
Sử dụng SST để tháo lọc dầu
Hình 7.41 Tháo lọc dầu bôi trơn
Sử dụng lục giác 12mm tháo thanh răng gắn lọc dầu
Hình 7.42 Tháo thanh răng gắn lọc dầu
Bước 5: Tháo nắp chụp cò mổ
Tháo 8 bu-lông và 2 đai ốc chỉ ở hình bên dưới
Hình 7.43 Tháo nắp chụp cò mổ
Tháo lấy giô-ăng làm kín ra
Hình 7.44 Tháo giô-ăng làm kín
Bước 6: Tháo cảm biến vị trí trục khuỷu
Tháo bu-lông như tại vị trí chỉ dẫn và lấy cảm biến ra
Hình 7.45 Tháo cảm biến góc trục khuỷu
Bước 7: Tháo cảm biến trục cam
Tháo bu-lông và lấy cảm biến ra
Hình 7.46 Tháo cảm biến trục cam
Bước 8: Tháo pu-ly trục khuỷu
Sử dụng SST giữ chặt pu-ly và dùng đầu khẩu nới lỏng bu-lông đầu trục
khuỷu ra
Hình 7.47 Tháo bu-lông đầu trục khuỷu
Sử dụng SST để cảo lấy pu-ly trục khuỷu và lấy cả bu-lông đầu trục khuỷu ra
Hình 7.47 Tháo bu-lông đầu trục khuỷu
Sử dụng SST để cảo lấy pu-ly trục khuỷu và lấy cả bu-lông đầu trục khuỷu ra.
Hình 7.48 Tháo pu-ly trục khuỷu
Bước 9: Tháo bánh căng đai dẫn động bơm nước…
Hình 7.49 Tháo bánh căng đai
Bước 10: Tháo bơm nước
Sử dụng SST để giữ pu-ly và dùng cờ-lê tháo 4 bu-lông bắt pu-ly bơm nước
Hình 7.50 Tháo pu-ly bơm nước
Tháo 4 bu-lông và hai đai ốc gắn bơm sau đó lấy tô vít dẹp có quấn băng
keo ở đầu, xeo bơm nước ra như hình minh hoạ.
Lưu ý không được xeo tô vít giữa bề mặt lắp ghép.
Hình 7.51 Tháo bu-lông bơm nước
Hình 7.52 Tháo bơm nước
Bước 11: Tháo cạc-te chứa dầu
Hình 7.53 Xả dầu bôi trơn động cơ
Nới lỏng bu-lông xả dầu bôi trơn vài vòng.
Ấn bu-lông xả dầu bôi trơn ép sát với cạc-te dầu bôi trơn, nới lỏng hoàn toàn
rồi rút nhanh. Xả dầu bôi trơn đến khi chỉ còn những giọt nhỏ rơi ra.
Tháo bu-lông gắn cạc-te và dùng dụng cụ chuyên dùng SST tháo cạc-te ra như
hình minh hoạ bên dưới.
Hình 7.54 Tháo cạc-te chứa dầu
Hình 7.55 Các chi tiết trên động cơ 2AZ-FE tiếp theo
Bước 12: Tháo bộ căng xích cam,
Tháo 2 đai ốc và lấy bộ căng xích cam ra ngoài
Hình 7.56 Tháo bộ căng xích cam
Bước 13: Tháo nắp chụp xích cam phía trước thân máy
Hình 7.57 Tháo nắp chụp xích cam
Tháo 12 bu-lông và 2 đai ốc như hình trên ra
Dùng tô vít dẹp xeo nắp ra tại những vị trí minh hoạ trong hình phía trên.
Lưu ý: Nếu không xeo đúng như hình minh hoạ thì có thể dẫn đến hư hỏng nắp
chụp xích cam
Bước 14: Tháo phốt đầu trục khuỷu
Sử dụng tô vít dẹp và búa tháo phốt ra như hình minh hoạ bên dưới
Hình 7.58 Tháo phốt đầu trục khuỷu
Bước 15: Tháo đĩa bộ cảm biến trục khuỷu
Hình 7.59 Tháo Đĩa của bộ cảm biến trục khuỷu
Bước 16: Tháo tay đòn bộ căng xích và bộ dẫn hướng xích cam
Tháo các bu-lông như hình minh hoạ bên dưới
Hình 7.60 Tháo bộ căng và bộ dẫn hướng xích cam
Bước 17: Tháo tấm dẫn hướng xích
Tháo bu-lông và lấy tấm dẫn hướng xích ra.
Hình 7.61 Tháo tấm dẫn hướng xích
Bước 18: Tháo xích cam
Hình 7.62 Tháo Xích cam
Bước 19: Tháo bánh răng đầu trục khuỷu dẫn động xích cam
Hình 7.63 Tháo bánh răng dẫn động xích cam
Bước 20: Tháo xích dẫn động thứ 2
Quay trục khuỷu ngược chiều kim đồng hồ đến khi lỗ trên bánh răng trục bơm
nhớt trùng với lỗ khuyết trên thân bơm nhớt như hình minh hoạ bên dưới. Sau đó
dùng que sắt có đường kính 4mm cho vào lỗ trên bánh răng để khoá bánh răng
trong lại. Dùng cờ lê nới lỏng đai ốc bắt bánh răng bơm nhớt.
Hình 7.64 Khoá chặt bánh răng bơm nhớt
Tháo bu-lông của cần tăng xích, lấy cần tăng xích ra, sau đó tháo bánh răng
bơm nhớt với xích ra. Sau đó tháo bánh răng dẫn động xích.
Hình 7.65 Tháo bánh răng bơm nhớt và xích
Bước 21: Tháo bánh đà
Gá pu-ly trục khuỷu vào lại sau đó dùng SST giữ chặt pu-ly không cho trục khuỷu
xoay, đồng thời lúc đó tháo 8 bu-lông bánh đà.
Hình 7.66 Tháo bánh đà
Bước 22: Tháo phốt đuôi trục khuỷu
Sử dụng dao cắt bỏ phần cao su đi như hình minh hoạ, sau đó dùng to vít dẹp xeo
phốt ra như hình minh hoạ bên dưới.
Hình 7.67 Tháo phốt đuôi trục khuỷu
Bước 23: Tháo trục cam xả
Chú ý là ta phải quay trục cam sao cho các vấu cam ít đội các xú-páp nhất. Sau đó
nới lỏng đều từng chút một các bu-lông nắp bạc trục cam theo thứ tự như hình minh hoạ bên dưới. Sau đó tháo các nắp bạc trục cam ra.
Hình 7.68 Tháo trục cam xả
Bước 24: Tháo trục cam nạp. Quy trình tương tự khi tháo trục cam xả
Hình 7.69 Tháo trục cam nạp
Bƣớc 25: Tháo bu-lông nắp máy
Sử dụng lục giác 10mm tháo các bu-lông nắp máy theo thứ tự từ 1 đến 10 như trong
hình minh hoạ bên dưới.
Lưu ý: Nếu tháo các bu-lông không theo thứ tự có thể nắp máy bị cong vênh, hoặc
nứt.
Hình 7.70 Tháo bu-lông nắp máy.
Bƣớc 26: Tháo nắp máy.
Sử dụng tô vít dẹp có quấn băng keo ở đầu tô vít. Sau đó xeo nắp máy tại những
chổ nhà chế tạo chỉ dẫn (hoặc ta có thể quan sát dể dàng trên nắp máy) như hình bên
dưới.
Chú ý: không xeo vào giữa bề mặt lắp ghép thân máy và nắp máy, như vậy sẽ làm
trầy xước bề mặt lắp ghép.
Hình 7.71 Tháo nắp máy
Bước 27: Tháo giô-ăng nắp máy
Hình 7.72 Tháo giô-ăng nắp máy
Bước 28: Tháo bơm nhớt
Tháo 3 bu-lông như hình minh hoạ bên dưới, sau đó lấy bơm nhớt ra
Hình 7.73 Tháo bơm nhớt
Bước 29: Tháo hai trục cân bằng động cơ
Tháo các 8 bu-lông theo thứ tự như hình vẽ, sau đó tháo hai trục cân bằng động cơ ra
Hình 7.74 Tháo trục cân bằng động cơ
Bước 30: Tháo cạc-te ra
Tháo 11 bu-lông như hình vẽ, sau đó sử dụng tô-vít có quấn băng keo ở đầu
xeo tại các vị trí chỉ dẫn bên dưới
Chú ý không xeo tô vít vào bề mặt lắp ghép.
Hình 7.75 Tháo cạc-te
BÀI THỰC TẬP SỐ 8
KIỂM TRA CỤM NẮP MÁY - THÂN MÁY
8.1 MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Thực hiện được công tác kiểm tra cụm nắp máy, thân máy đúng quy trình kỹ thuật;
- Xác định được tình trạng hư hỏng của cụm nắp máy, thân máy;
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
8.2 PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Nắp máy - thân máy đã tháo sẵn;
- Cảo xú-páp các loại, giẻ lau, dầu diesel;
- Thước kiểm phẳng, lá cỡ.
- Dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
8.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
8.3.1 Kiểm tra nắp máy.
8.3.1.1 Tháo rời các chi tiết trên nắp máy
Trước khi kiểm tra nắp máy thì ta sẽ tháo rời các chi tiết trên nắp máy tiếp theo bài thực tập số 7.
Tháo các chi tiết ở hình minh họa bên dưới.
Lưu ý:
Các số liệu đo kiểm bên dưới là của động cơ 2AZ-FE, các loại động cơ khác thì phải tra theo tài liệu hướng dẫn sửa chữa.
SST- dụng cụ chuyên dùng: Là từ viết tắt riêng của hãng toyota, hãng khác
không dùng từ viết tắt SST.
Hình 8.1 Các chi tiết trên nắp máy
Bước 1: Tháo con đội của các xú-páp, sắp xếp theo thứ tự.
Hình 8.2 Tháo con đội
Hình 8.3 Sắp xếp theo thứ tự
Bước 2: Tháo móng ngựa
Hình 8.4 Tháo móng ngựa
Dùng 2 khối gỗ chêm nắp máy tránh trầy xước bề mặt lắp ghép
Quan sát nấm xú-páp nếu có nhiều mụi than bám trên bề mặt thì ta dùng dao
cạo làm sạch nấm xú-páp.
Đánh dấu lên nấm xú-páp: Có thể dùng bộ đóng số, hoặc dùng mũi đột đánh
dấu.
Dùng SST (Cảo xú-páp, hay Vam) như hình minh hoạ, sau đó xoay tay quay
để nén lò xo xú-páp lại đến khi ta quan sát thấy 2 mòng ngựa có thể lấy ra dễ dàng
thì lấy móng ngựa ra, lấy SST ra và lấy đế xú-páp, lò xo, và xú-páp ra sắp xếp theo
thứ tự.
Hình 8.5 Sắp xếp theo thứ tự
Bước 3: Tháo phốt xú-páp
Hình 8.6 Tháo phốt xú-páp
Bước 4: Tháo vòng đệm lò xo xú-páp
Dùng thanh nam châm và gió nén thổi vào như hình minh hoạ, lấy lần lượt các vòng
đệm của lò xo xú-páp ra.
Hình 8.7 Tháo vòng đệm lò xo xú-páp
Bước 5: Tháo 2 vít bịt đường nước trên nắp máy
Sử dụng lục giác 14mm để tháo hai vít bịt, nếu như quan sát thấy có nước rò rỉ qua
hai vít bịt thì ta thay thế vít bịt mới
Hình 8.8 Tháo vít bịt đƣờng nƣớc
Bước 6: Tháo vít cấy gắn cổ góp hút và cổ góp xả
Sử dụng phương pháp tháo vít cấy theo chỉ dẫn sau:
(1), (2), (3): Các bước thực hiện
Hình 8.9 Phương pháp tháo vít cấy
(1) Lắp hai đai ốc vào đầu vít cấy và siết chặt chúng vào nhau. Lúc này vị trí 2
đai ốc được sử dụng như đầu bu-lông thông thường.
(2) Nếu để vặn vít vào thì ta đặt cờ-lê ngay đai ốc trên cùng (như hình minh
hoạ) và vặn vào
(3) Nếu để tháo vít cấy ra thì ta đặt cờ-lê vào đai ốc bên dưới (như hình minh
hoạ) và tháo ra.
Kỹ thuật dùng hai đai ốc trên được gọi là “đai ốc kép”. Ngoài ra cũng có một dụng
cụ chuyên dùng để tháo hay lắp vít cấy như hình trên.
8.3.1.2 Vệ sinh nắp máy
Dùng SST dao cạo giô-ăng để cạo sạch giô-ăng nắp máy hoặc mụi than bám trên
buồng đốt, lưu ý cẩn thận tránh làm xước bề mặt nắp máy.
Nếu giô-ăng không cạo sạch bằng dao cạo thì ta có thể dùng đá mài mịn có thấm
dầu để mài sạch chú ý không được mài quá phần mặt nắp máy dẫn đến hư hỏng nắp máy.
Hình 8.10 Vệ sinh nắp máy
8.3.1.3 Kiểm tra nắp máy
Bước 1: Kiểm tra độ phẳng của nắp máy
Hình 8.10 Vệ sinh nắp máy
Hình 8.11 Kiểm tra độ phẳng của nắp máy
Dùng thước kiểm phẳng và thước lá kiểm tra độ phẳng của nắp máy
Đo như hình minh hoạ dưới đây
Hình 8.12 Cách đo độ phẳng nắp máy
Nếu giá trị đo lớn hơn giá trị 0.05 mm thì thay mới nắp máy.
Bước 2: Kiểm tra độ phẳng bề mặt lắp ghép với cổ góp hút
Hình 8.13 Kiểm tra độ phẳng bề mặt lắp ghép cổ góp hút
Nếu giá trị đo lớn hơn giá trị 0.08 mm thì thay mới.
Bước 3: Kiểm tra độ phẳng bề mặt lắp ghép với cổ góp xả
Hình 8.14 Kiểm tra độ phẳng bề mặt lắp ghép cổ góp xả
Nếu giá trị đo lớn hơn giá trị 0.08 mm thì thay mới.
Bước 4: Kiểm tra vết nứt trên nắp máy
Phương pháp 1: Dùng dung dịch đặc biệt xịt lên bề mặt để kiểm tra vết nứt.
Hình 8.15 Kiểm tra vết nứt
Phương pháp 2: Dùng bột Ô-xýt sắt kết hợp với nam châm cực mạnh.
Hình 8.16 Kiểm tra vết nứt bằng nam châm và bột ô-xýt sắt
Rãi bột ô-xýt sắt lên chổ nghi ngờ nứt, thường thì ở nơi tiếp giáp hai xylanh,
hoặc giữa hai xú-páp.
Đặt hai cực nam châm vào chổ nghi ngờ đó
Nhấn công tắc cho nam châm hoạt động
Quan sát chổ đèn rọi vào nếu thấy bột kim loại xếp thành hàng, thì sự sắp
xếp đó biểu thị vết nứt và chiều dài vết nứt.
Nếu có vết nứt trên nắp máy thì phải thay mới nắp máy.
8.3.2 Kiểm tra cụm thân máy
Dùng thước phẳng và thước lá kiểm tra độ phẳng bề mặt lắp ghép với nắp máy
Hình 8.17 Kiểm tra độ phẳng thân máy
Đo như hình minh hoạ bên dưới
Hình 8.18 Cách đo độ phẳng thân máy
Nếu giá trị đo lớn hơn 0.05 mm thì thay mới thân máy
BÀI THỰC TẬP SỐ 9
KIỂM TRA THANH TRUYỀN - TRỤC KHUỶU
9.1 MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Thực hiện được công tác kiểm tra thanh truyền trục khuỷu đúng quy trình kỹ thuật;
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
9.2 PHUƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Cụm thân máy tháo sẵn.
- Dụng cụ kiểm tra thích hợp như: Thước lá, đồng hồ so, nhựa đo khe hở, cần siết
lực, pan me đo trong, đo ngoài.
- Dụng cụ sửa chữa ôtô thích hợp.
9.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
Lưu ý: Các thông số đo kiểm bên dưới là của động cơ 2AZ-FE, các loại động cơ
khác thì sẽ khác, tốt nhất là tra theo tài liệu hướng dẫn sửa chữa từng loại động cơ mà
ta đang sửa chữa
9.3.1 Kiểm tra thanh truyền
9.3.1.1 Kiểm tra độ dịch dọc thanh truyền
Hình 9.1 Kiểm tra độ dịch dọc thanh truyền
Bước 1: Lắp giá đỡ đồng hồ so và đồng hồ như hình minh hoạ bên trên.
Bước 2: Dùng tay dịch thanh truyền tới lui như hình minh hoạ
Bước 3: Đọc giá trị và ghi lại so sánh với giá trị nhà chế tạo.
Nếu giá trị đo vượt quá giá trị tiêu chuẩn của nhà chế tạo thì thay mới thanh truyền,
hoặc có thể phải thay cả trục khuỷu.
Ví dụ giá trị của tiểu chuẩn của động cơ 2AZ-FE là 0.16mm đến 0.362 mm
Lặp lại các bước 1, 2, 3 cho các thanh truyền còn lại.
9.3.1.2 Kiểm tra khe hở dầu.
Hình 9.2 Tháo bu-lông thanh truyền
Bước 1: Quan sát đầu bu-lông là sáu cạnh hay 12 cạnh, sau đó dùng đầu khẩu thích
hợp để tháo hai bu-lông ra.
Bước 2: Tháo nắp đầu to thanh truyền ra.
Bước 3: Đặt nhựa đo lên chốt khuỷu như hình minh hoạ
Hình 9.3 Đặt nhựa đo
Bước 4: Lắp nắp đầu to thanh truyền vào.
Chú ý dấu lắp của nhà chế tạo phải hướng về phía đầu trục khuỷu, ta cũng có thể
quan sát vào 2 vấu hãm trên đầu to thanh truyền.
Hình 9.4 Lắp nắp đầu to thanh truyền vào
Gá 2 bu-lông thanh truyền vào
Hình 9.5 Gá hai bu-lông thanh truyền vào
Dùng cần siết lực siết hai bu-lông đúng theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Ví dụ trên động cơ 2AZ-FE cách siết hai bu-lông như sau:
Dùng cần siết lực siết đến giá trị
25 N*m (250 kgf*cm)
Dùng sơn đánh dấu chấm hướng về phía trước, sau đó siết thêm 1 góc 90o nữa.
Hình 9.6 Siết lần 2
Bước 5: Tháo nắp dầu to thanh truyền ra lại, sau đó so sánh với bảng thang đo để
xác định khe hở dầu.
Hình 9.7 Đọc giá trị đo
So sánh giá trị đo được với giá trị của nhà chế tạo 0.032 mm đến 0.063 mm nếu
lớn hơn giá trị 0.063 mm thì phải thay bạc đầu to thanh truyền, hoặc có thể kiểm tra trục khuỷu rồi đưa ra phương án sửa chữa thích hợp.Kiểm tra lần lượt khe hở dầu của các thanh truyền còn lại.
9.3.1.3 Kiểm tra độ cong, độ xoắn
Hình 9.8 CÁC CHI TIẾT TRONG THÂN MÁY 2AZ-FE
Bước 1: Dùng dụng cụ chuyên dùng SST cạo sạch mụi than bám trong lòng xylanh,
hoặc có thể dùng mũi dao cạo. Nếu không cạo sạch thì tháo cụm pít-tông ra rất khó
khăn.
Hình 9.9 Cạo mụi than
Bước 2: Đột dấu thanh truyền
Quan sát trên thanh truyền đã có số thứ tự xy-lanh chưa. Dấu này thường được đóng
lên nắp đầu to và thân thanh truyền. Nếu chưa có thì phải đánh dấu trước khi tháo ra.
Thường dùng đột bộ số, hoặc mũi đột để làm dấu, giống cách đánh dấu xú-páp ở bài
trước
Hình 9.10 Đột dấu trên thanh truyền
Bước 3: Tháo nắp đầu to thanh truyền và tháo bạc lót như hình minh hoạ bên dưới
Bước 4: Tháo cụm pít-tông.
Dùng cán búa gỗ để tháo cụm pít-tông ra như hình minh hoạ bên dưới
Hình 9.11 Tháo cụm pít-tông
Chú ý: Đối với loại động cơ mà nắp đầu to thanh truyền dùng loại bu-lông lắp
ghép như hình bên dưới thì trước khi tháo nắp đầu to phải dùng ống cao su chụp hai bulông lại.
Hình 9.12 Dùng ống cao su chụp hai bu-lông
Dùng thanh gỗ tròn dài, dùng để đóng cụm pít-tông ra như hình minh hoạ. Và
dùng dây cột đỡ để tránh cụm pít-tông rơi xuống khi đóng dẫn đến bị hư hỏng
Chú ý: Đặt thanh gỗ đúng vị trí như hình minh hoạ.
Hình 9.13 Dùng thanh gỗ tháo cụm pít-tông
Hình 9.14 Dùng dây đỡ cụm pít-tông
Chú ý: Sắp xếp các cụm pít-tông theo thứ tự
Hình 9.15 Sắp xếp các cụm pít-tông theo thứ tự
Bước 5: Tháo các xéc-măng.
Dùng dụng cụ bung xéc-măng như hình minh hoạ bên dưới tháo các xéc-măng
khí.
Hình 9.16 Tháo xéc-măng khí
Dùng tay tháo xéc-măng dầu ra
Chú ý: Xéc-măng dầu có nhiều loại cấu tạo nhau nên ta phải quan sát và thao tác
cẩn thận.
Hình 9.17 Tháo xéc-măng dầu
Bước 6: Tháo hai phe chặn chốt pít-tông
Dùng tô vít dẹp nạy hai phe chặn chốt pít-tông như
Hình 9.18 Tháo phe chặn chốt pít-tông
Bước 7: Tháo chốt pít-tông
Nung cụm pít-tông đến khoảng 80oC đến 90oC
Sau đó dùng thanh đồng và búa cao su đóng chốt pít-tông ra như hình minh
hoạ
Sắp xếp theo thứ tự
Chú ý tuỳ theo loại lắp ghép chốt pít-tông mà ta sẽ chọn cách tháo chốt hiệu
quả và an toàn kỹ thuật nhất.
Hình 9.19 Tháo chốt pít-tông
9.3.1.3.1 Kiểm tra độ cong của thanh truyền
Bước 1: Làm sạch thanh truyền và dụng cụ kiểm tra thanh truyền
Bước 2: Gá Thanh truyền vào bộ định tâm
Bước 3: Dùng bộ gá và thước lá kiểm tra độ cong của thanh truyền. Ghi lại giá trị
đo.
Bước 4: So sánh giá trị đo với giá trị quy định của nhà sản xuất, 0.05 mm cho chiều
dài 100mm. Nếu lớn hơn giá trị quy định thì thay mới thanh truyền.
Hình 9.20 Kiểm tra độ cong của thanh truyền
9.3.1.3.2 Kiểm tra độ xoắn của thanh truyền
Bước 1: Làm sạch thanh truyền và dụng cụ kiểm tra thanh truyền
Bước 2: Gá Thanh truyền vào bộ định tâm
Bước 3: Dùng bộ gá và thước lá kiểm tra độ xoắn của thanh truyền. Ghi lại giá trị
đo.
Bước 4: So sánh giá trị đo với giá trị quy định của nhà sản xuất, 0.15 mm cho chiều
dài 100 mm. Nếu lớn hơn giá trị quy định thì thay mới thanh truyền.
Hình 9.21 Kiểm tra độ xoắn của thanh truyền
9.3.1.4 Kiểm tra đường kính trong bạc lót đầu nhỏ thanh truyền
Dùng ca líp để đo đường kính trong của bạc lót đầu nhỏ thanh truyền, nếu lớn hơn
giá trị quy định thì ta sẽ thay thế bạc lót mới.
Hình 9.22 Kiểm tra đường kính trong bạc lót đầu nhỏ thanh truyền
9.3.2 Kiểm tra trục khuỷu
9.3.2.1 Kiểm tra độ dịch dọc trục khuỷu
Hình 9.23 Kiểm tra độ dịch dọc
Bước 1: Gá đồng hồ so lên như hình minh hoạ
Bước 2: Dùng tô vít dẹp xeo trục khuỷu di chuyển tới và lui đồng thời đọc giá trị
đo
Bước 3: So sánh với thông số quy định, tiêu chuẩn 0.04 mm đến 0.24 mm, và giá
trị lớn nhất cho phép là 0.3 mm. Nếu vượt quá thì phải thay bạc chặn dịch dọc.
9.3.2.2 Kiểm tra khe hở dầu cổ trục khuỷu
Bước 1: Quan sát các bu-lông nắp bạc cổ trục khuỷu loại gì (6 cạnh, 12 cạnh, hay
lục giác) sau đó sử dụng dụng cụ thích hợp nới lỏng các bu-lông theo thứ tự minh hoạ
trong hình dưới.
Hình 9.24 Thứ tự nới lỏng bu-lông nắp chụp cổ trục khuỷu
Bước 2: Tháo bu-lông số 3, 4 ra và tháo nắp chụp cổ trục thứ nhất ra.
Chú ý: Quan sát dấu lắp của nhà chế tạo. Nếu không có dấu thì ta phải làm dấu
trước khi tháo ra.
Hình 9.25 Dấu lắp nắp chụp cổ trục khuỷu
Dùng 2 bu-lông tra vào lỗ (không siết bu-lông ăn vào phần ren) và thao tác như hình
minh hoạ vừa lay tới lay lui vừa dùng lực tay nhấc nắp chụp cổ trục khuỷu lên.
Chú ý không dùng tô vít xeo hay búa sắt gõ lấy nắp chụp cổ trục lên.
Hình 9.26 Tháo nắp chụp cổ trục khuỷu
Bước 3: Đặt nhựa đo vào, sau đó lắp nắp chụp cổ trục khuỷu lại. Siết bu-lông đúng
lực siết theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hình 9.27 Siết bu-lông nắp bạc cổ trục khuỷu
Siết lần đầu
20 N*m (204 kgf*cm)
Siết lần hai
40 N*m (408 kgf*cm)
Dùng sơn đánh dấu lên đầu bu-lông và siết thêm 90o như hình minh hoạ
Hình 9.28 Siết bu-lông lần cuối
Bước 4: Tháo bu-lông nắp bạc cổ trục khuỷu ra.
Bước 5: Kiểm tra giá trị đo được và so sánh với giá trị của nhà chế tạo.
Động cơ 2AZ-FE thì giá trị chuẩn 0.017mm đến 0.04mm và giá trị cực đại là
0.06mm. Nếu giá trị đo vượt quá 0.06 mm thì sẽ thay bạc cổ trục hoặc sẽ lên cốt trục
khuỷu.
Hình 9.29 Cách đọc số ghi chú
Gợi ý:
Nếu thay thế bạc lót thì chọn một cái mới với cùng một số.
Nếu số của bạc lót không thể xác định thì ta có thể tính toán chính xác bằng cách
dựa vào số in trên thân máy và số in trên trục khuỷu. Sau đó chọn bạc lót mới có số được
tính theo bảng dưới đây. Có 4 kích thước của bạc tiêu chuẩn được đánh số “1”, “2”, “3”,
“4”.
Ví dụ: Số in trên thân máy (A) “3” + Số in trên trục khuỷu (B) “5” = 8 thì chọn bạc
lót mới có số là 3.
Bảng 9.1 Cách chọn bạc lót mới
Tổng số A+B
0 đến 2
3 đến 5
6 đến 8
9 đến 11
Bạc số
“1”
“2”
“3”
“4”
Bảng 9.2 Tiêu chuẩn đƣờng kính của nắp bạc ứng với các số ghi trên thân máy
Số
Quy định
0
59.000 đến 59.002 mm
1
59.003 đến 59.004 mm
2
59.005 đến 59.006 mm
3
59.007 đến 59.009 mm
4
59.010 đến 59.011 mm
5
59.012 đến 59.013 mm
6
659.014 đến 59.016 mm
Bảng 9.3 Tiêu chuẩn đƣờng kính của cổ trục ứng với các số ghi trên trục khuỷu
SỐ
QUY ĐỊNH
0
54.999 đến 55.000 mm
1
54.997 đến 54.998 mm
2
54.995 đến 54.996 mm
3
54.993 đến 54.994 mm
4
54.991 đến 54.992 mm
5
54.988 đến 54.990 mm
Bảng 9.4 Độ dày của bạc lót ứng với số chọn
SỐ
QUY ĐỊNH
1
1.993 đến 1.996 mm
2
1.997 đến 1.999 mm
3
2.000 đến 2.002 mm
4
2.003 đến 2.005 mm
Kiểm tra lần lượt khe hở dầu các cổ trục còn lại. Cách kiểm tra giống như các bước
kiểm tra cổ trục thứ 1.
9.3.2.3 Kiểm tra độ đảo trục khuỷu
Bước 1: Tháo các nắp cổ trục khuỷu, sắp xếp theo thứ tự
Bước 2: Vệ sinh trục khuỷu sau đó đặt lên hai khối chữ V
Bước 3: Đặt đồng hồ so như hình vẽ.
Hình 9.30 Đo độ đảo trục khuỷu
Bước 4: Xoay trục khuỷu và đọc giá trị độ đảo, so sánh với nhà chế tạo nếu giá trị
đo lớn hơn 0.03 mm thì thay trục khuỷu.
9.3.2.4 Kiểm tra đường kính các cổ trục, và các chốt khuỷu.
9.3.2.4.1 Kiểm tra đường kính cổ trục
Hình 9.31 Đo đường kính cổ trục khuỷu
Bước 1: Sử dụng Pan-me đo ngoài đo đường kính cổ trục
Bước 2: So sánh giá trị đo với giá trị tiêu chuẩn của nhà chế tạo
Giá trị tiều chuẩn của nhà chế tạo
54.988 to 55.000 mm.
Tham khảo bảng 9.3 để biết thêm tiêu chuẩn đường kính cổ trục
9.3.2.4.2 Kiểm tra đường kính chốt khuỷu
Hình 9.32 Kiểm tra đường kính chốt khuỷu
Cách kiểm tra giống kiểm tra dường kính cổ trục.
Giá trị tiểu chuẩn của nhà chế tạo là
47.990 to 48.000 mm
BÀI THỰC TẬP SỐ 10
KIỂM TRA NHÓM PÍT-TÔNG – XÉC-MĂNG
10.1 MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Thực hiện được công tác kiểm tra nhóm Pít-tông – Xéc-măng đúng quy trình kỹ thuật;
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
10.2 PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Nhóm Pít-tông xéc-măng;
- Dụng cụ tháo, ráp xéc-măng, dụng cụ làm sạch rãnh xéc-măng;
- Dụng cụ kiểm tra thích hợp như: Thước lá, pan me đo trong, đo ngoài, Ca-líp;
- Dụng cụ sửa chữa ôtô thích hợp.
10.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
Hình 10.1 Các chi tiết nhóm pít-tông xéc-măng trên động cơ 2AZ-FE
Chú ý: Các hướng dẫn dưới đây, và các thông số tiêu chuẩn đưa ra là của động cơ 2AZ-FE. Các loại động cơ khác thì sẽ khác thông số.
10.3.1 Kiểm tra pít-tông
10.3.1.1 Kiểm tra khe hở pít-tông.
Bước 1: Vệ sinh pít-tông.
Dùng dao cạo giô-ăng cạo sạch mụi than bám trên đỉnh pít-tông
Hình 10.2 Cạo mụi than đỉnh pít-tông
Dùng dụng cụ làm sạch rãnh xéc-măng, hoặc dùng xéc-măng hư cạo sạch mụi
than bám trong rãnh xéc-măng như hình minh hoạ bên dưới
Hình 10.3 Dùng dụng cụ làm sạch rãnh xéc-măng
Hình 10.4 Dùng Xéc-măng hơi làm sạch rãnh xéc-măng
Sử dụng bàn chải và dung môi làm sạch triệt để pít-tông
Chú ý không dùng bàn chải sắt
Hình 10.5 Làm sạch triệt để pít-tông
Bước 2: Đo đường kính pít-tông
Sử dụng pan-me đo ngoài đo đường kính pít-tông đo như hình minh hoạ bên dưới.
Đường kính tiêu chuẩn là 88.469 đến 88.479 mm. Nếu không đúng thì thay mới pít-tông
Hình 10.6 Đo đường kính pít-tông
Bước 3: Đo đường kính trong xy-lanh
Dùng đồng hồ đo xy-lanh đo đường kính trong xy-lanh. Động cơ 2AZ-FE đo như
hình minh hoạ bên dưới.
Tiêu chuẩn 88.500 đến 88.513. Nếu giá trị trung bình của 4 vị trí đo vượt quá
88.633 mm thì thay xy-lanh
Hình 10.7 Đo đường kính trong xy-lanh
10.3.1.2 Kiểm tra khe hở chốt pít-tông
Bước 1: Sử dụng ca líp đo đường kính trong lỗ chốt pít-tông như hình minh hoạ.
Giá trị tiêu chuẩn là
22.001 đến 22.010 mm. Nếu giá trị đo lớn hơn tiêu chuẩn thì thay mới pít-tông
Hình 10.8 Đo đường kính lỗ chốt pít-tông
Bước 2: Đo đường kính ngoài của chốt pít-tông
Dùng Pan-me đo ngoài đo như hình minh hoạ bên dưới. Giá trị tiêu chuẩn là
21.997
đến 22.006 mm. Nếu giá trị đo lớn hơn tiêu chuẩn thì thay mới chốt pít-tông.
Hình 10.9 Đo đường kính chốt pít-tông
Bước 3: Đo đường kính trong của bạc đầu nhỏ thanh truyền
Dùng Ca líp đo như hình minh hoạ bên dưới. Giá trị tiêu chuẩn là
22.005 mm đến
22.014 mm. Nếu giá trị đo lớn hơn tiêu chuẩn thì thay mới bạc lót đầu nhỏ thanh truyền.
Hình 10.10 Đo đường kính trong của bạc lót đầu nhỏ
Bước 4: Từ kết quả đo được ở bước 1 và 2 ta tính ra được khe hở giữa chốt pít-tông
và pít-tông. Thông số tiêu chuẩn
0.001 đến 0.007 mm. Nếu khe hở tính ra lớn hơn
0.01mm thì phải thay chốt pít-tông và pít-tông.
Bước 5: Từ kết quả đo được ở bước 2 và 3 ta tính ra được khe hở giữa chốt pít-tông
và bạc lót đầu nhỏ thanh truyền. Thông sơ tiêu chuẩn
0.005 to 0.011 mm. Nếu giá trị đo lớn hơn 0.011mm thì thay mới chốt pít-tông và bạc đầu nhỏ thanh truyền.
10.3.2 Kiểm tra xéc-măng
10.3.2.1 Kiểm tra khe rãnh xéc-măng
Dùng thước lá và xéc-măng mới đo rãnh xéc-măng như hình minh hoạ bên dưới.
Nếu giá trị đo được lớn hơn giá trị tiêu chuẩn quy định thì thay mới pít-tông.
Bảng 10.1 Tiêu chuẩn rãnh xéc-măng
Loại
Quy định
Xéc-măng khí số 1
0.02 đến 0.07 mm
Xéc-măng khí số 2
0.02 đến 0.06 mm
Xéc-măng dầu
0.02 đến 0.07 mm
Hình 10.11 Đo rãnh xéc-măng
10.3.2.2 Kiểm tra khe hở miệng xéc-măng
Bước 1: Sử dụng pít-tông đẩy xéc-măng xuống vị trí như trong hình minh hoạ.
Hình 10.12 Đặt xéc-măng
Bước 2: Sử dụng thước lá đo khe hở miệng xéc-măng. So sánh giá trị đo với giá trị
tiêu chuẩn. Nếu giá trị đo lớn hơn giá trị tiêu chuẩn thì thay mới xéc-măng, ngay cả khi thay xéc-măng mới vào mà giá trị đo được vẫn lớn hơn giá trị chuẩn thì thay mới xylanh. Tham khảo bảng giá trị triêu chuẩn bên dưới
Hình 10.13 Kiểm tra khe hở miệng xéc-măng
Bảng 10.2 Giá trị đo tiêu chuẩn
Loại xéc-măng
Quy định
Xéc-măng khí số 1
0.24 đến 0.31 mm
Xéc-măng khí số 2
0.33 đến 0.43 mm
Xéc-măng dầu
0.1 đến 0.3 mm
Bảng 10.3 Giá trị lớn nhất cho phép
Loại xéc-măng
Quy định
Xéc-măng khí số 1
0.89 mm
Xéc-măng khí số 2
1.37 mm
Xéc-măng dầu
0.73 mm